Nghị quyết 32/2008/NQ-HĐND điều chỉnh phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 32/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Lâm Hoàng Sa |
Ngày ban hành: | 10/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2008/NQ-HĐND |
Rạch Giá, ngày 10 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH PHÍ QUA ĐÒ, QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 47/BC-BKTNS ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Nội dung thu, mức thu: thực hiện theo Biểu mức thu phí qua đò, qua phà kèm theo Nghị quyết này.
2. Việc quản lý, sử dụng và quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
3. Bãi bỏ mục 2: phí qua đò tại Biểu mức thu các khoản phí kèm theo Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh ban hành Danh mục phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Thời gian thực hiện: sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể chế độ quản lý, phân chia tỷ lệ phần trăm (%), tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước, chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà, sau khi thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và chỉ đạo triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ, QUA PHÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2008/NQ-HĐND ngày 10/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
- Đò ngang, phà cự ly dưới 500 mét |
||
|
+ Hành khách đi bộ |
Đồng/người |
500 |
|
+ Hành khách đi bộ mua vé tháng |
Đồng/người/tháng |
9.000 |
|
+ Khách đi xe đạp |
Đồng/xe |
1.000 |
|
+ Khách đi xe đạp mua vé tháng |
Đồng/xe/tháng |
18.000 |
|
+ Khách đi xe máy |
Đồng/xe |
1.500 |
|
+ Khách đi xe máy mua vé tháng |
Đồng/xe/tháng |
27.000 |
|
+ Hàng hoá |
Đồng/50kg hàng hóa |
1.000 |
2 |
- Đò ngang, phà cự ly từ 500 mét trở lên |
||
|
+ Hành khách đi bộ |
Đồng/người |
1.000 |
|
+ Hành khách đi bộ mua vé tháng |
Đồng/người/tháng |
18.000 |
|
+ Khách đi xe đạp |
Đồng/xe |
1.500 |
|
+ Khách đi xe đạp mua vé tháng |
Đồng/xe/tháng |
27.000 |
|
+ Khách đi xe máy |
Đồng/xe |
2.000 |
|
+ Khách đi xe máy mua vé tháng |
Đồng/xe/tháng |
36.000 |
|
+ Hàng hoá |
Đồng/50kg hàng hóa |
1.500 |
3 |
- Đò ngang, phà cự ly dưới 500 mét (đối với phà địa phương quản lý) |
||
|
+ Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống |
Đồng/lượt |
10.000 |
|
+ Ô tô từ 10 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi |
Đồng/lượt |
15.000 |
|
+ Ô tô từ trên 16 chỗ ngồi đến 25 chỗ ngồi |
Đồng/lượt |
20.000 |
|
+ Ô tô từ trên 25 chỗ ngồi |
Đồng/lượt |
25.000 |
|
+ Xe chở hàng trọng tải từ 2,5 tấn trở xuống |
Đồng/lượt |
15.000 |
|
+ Xe chở hàng trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn |
Đồng/lượt |
20.000 |
|
+ Xe chở hàng trọng tải trên 5 tấn trở lên |
Đồng/lượt |
25.000 |
4 |
- Đò ngang, phà cự ly từ 500 mét trở lên (đối với phà địa phương quản lý) |
||
|
+ Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống |
Đồng/lượt |
12.000 |
|
+ Ô tô từ 10 chỗ ngồi đến 16 chỗ ngồi |
Đồng/lượt |
18.000 |
|
+ Ô tô từ trên 16 chỗ ngồi đến 25 chỗ ngồi |
Đồng/lượt |
24.000 |
|
+ Ô tô từ trên 25 chỗ ngồi |
Đồng/lượt |
30.000 |
|
+ Xe chở hàng trọng tải từ 2,5 tấn trở xuống |
Đồng/lượt |
18.000 |
|
+ Xe chở hàng trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn |
Đồng/lượt |
24.000 |
|
+ Xe chở hàng trọng tải trên 5 tấn trở lên |
Đồng/lượt |
30.000 |
5 |
- Đò dọc |
||
|
+ Hành khách đi bộ |
Đồng/km/người |
2.000 |
|
+ Khách đi xe đạp |
Đồng/km/xe |
2.500 |
|
+ Khách đi xe máy |
Đồng/km/xe |
3.000 |
|
+ Hàng hoá |
Đồng/km/50kg hàng hoá |
2.000 |
|
- Nếu sử dụng đò, phà ban đêm từ 22 giờ đến 5 giờ thì mức thu gấp đôi; |
||
|
- Mức thu phí qua đò, phà đã bao gồm thuế GTGT và bảo hiểm khách hàng; |
||
|
- Miễn thu phí qua đò, phà đối với học sinh, sinh viên, người tàn tật, cán bộ xã, phường, thị trấn, khu phố, ấp và các phương tiện đi lại của cá nhân nêu trên tại địa phương nơi có bến đò họat động. |
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2007 và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 của quận 8 do Hội đồng nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 19/12/2007 | Cập nhật: 23/01/2008
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc thông qua kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 23/01/2008
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc phê duyệt danh mục các công trình - dự án và kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản của quận 3 năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 14/12/2007 | Cập nhật: 09/01/2008
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc thôi làm nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 17/12/2007 | Cập nhật: 14/01/2008
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND phê chuẩn Chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút cán bộ khoa học, kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao và nghệ nhân về làm việc tại Lào Cai Ban hành: 26/10/2007 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND tổ chức và chính sách hệ thống khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư và khuyến công cơ sở đến năm 2010, chiến lược đến năm 2020 Ban hành: 10/08/2007 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển giáo dục - đào tạo và nguồn nhân lực; Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND về thu phí thẩm định và lệ phí cấp phép đối với các hoạt động thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 10/09/2010
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND thông qua tỷ lệ trích để lại đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/07/2007 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND quy định chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, cán bộ cơ sở đi đào tạo, bồi dưỡng tại trường trong tỉnh, ngoài tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức Hội nghị đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 20/06/2012
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ phát triển giáo dục tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 06/07/2018
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung nội dung tiêu đề và đoạn đầu Điều 1 của Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 04 tháng 05 năm 2007 của Hội đồng nhân dân quận khóa III tại kỳ họp lần thứ 10 (kỳ họp bất thường) do Hội đồng nhân dân Quận 2 ban hành Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND về Đề án định hướng phát triển kinh tế - xã hội 03 huyện vùng ven biển tỉnh Bến Tre năm 1995-2000-2010 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 24/06/2014
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND về phí đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 04/10/2010
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND về việc điều chỉnh ban hành danh mục phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Nghị quyết 12/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, đời sống khó khăn cư trú lâu năm trên địa bàn miền núi giai đoạn 2007 – 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 ban hành Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 21/10/2010
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006