Nghị quyết 30/2006/NQ-HĐND về kế hoạch vốn và danh mục dự án đầu tư xây dựng năm 2007 (Nguồn vốn thu từ xổ số kiến thiết năm 2007)
Số hiệu: | 30/2006/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Võ Thanh Khiết |
Ngày ban hành: | 08/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2006/NQ-HĐND |
Long Xuyên, ngày 08 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH VỐN VÀ DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2007 (NGUỒN VỐN THU TỪ XỔ SỐ KIẾN THIẾT NĂM 2007)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 8
(Từ ngày 06 đến ngày 08/12/2006)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Sau khi xem xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về kế hoạch vốn và danh mục dự án đầu tư xây dựng năm 2007 và Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh cơ cấu đầu tư của Tờ trình số 89/TTr-UBND; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Vốn đầu tư xây dựng từ nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2007:
Tổng số: 344.000 triệu đồng.
2. Mục tiêu đầu tư:
Bố trí vốn cho các dự án đầu tư xây dựng thuộc các lãnh vực: giáo dục - đào tạo - dạy nghề, y tế, văn hóa - xã hội và thể dục - thể thao.
3. Danh mục và vốn đầu tư:
Ngoài nguồn vốn xổ số kiến thiết 344.000 triệu đồng, còn có nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho tỉnh là 56.000 triệu đồng, gồm: Trường Đại học An Giang 40.000 triệu đồng; y tế tỉnh, huyện 14.000 triệu đồng và Trung tâm Chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội tỉnh 2.000 triệu đồng.
ĐVT: Triệu đồng
Số TT |
Chia theo ngành |
Tổng cộng các nguồn vốn |
Nguồn vốn Xổ số kiến thiết |
Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu |
Cơ cấu đầu tư (%) |
|
||
Tổng cộng |
Xổ số kiến thiết |
Hỗ trợ có mục tiêu |
|
|||||
|
||||||||
1 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
TỔNG CỘNG |
400.000 |
344.000 |
56.000 |
100,00 |
100,00 |
100,00 |
|
|
A. CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
4.040 |
4.040 |
|
1,01 |
1,17 |
|
|
|
B. THỰC HIỆN ĐẦU TƯ |
395..960 |
339.960 |
56.000 |
98,99 |
98,83 |
100,00 |
|
1 |
Giáo dục và Đào tạo |
252.810 |
210.810 |
42.000 |
63,20 |
61,28 |
75,00 |
|
2 |
Y tế |
77.400 |
63.400 |
14.000 |
19,35 |
18,43 |
25,00 |
|
3 |
Văn hóa – Xã hội |
60.750 |
60.750 |
|
15,19 |
17,66 |
|
|
4 |
Thể dục Thể thao |
5.000 |
5.000 |
|
1,25 |
1,45 |
|
|
(Danh mục và vốn theo biểu đính kèm)
Trong tổng số vốn đầu tư 400.000 triệu, theo hình thức xây dựng: khởi công mới và chuyển tiếp như sau:
Dự án chuyển tiếp: 298.795 triệu; chia ra:
+ Nguồn vốn XSKT: 256.795 triệu;
+ Nguồn hỗ trợ có mục tiêu: 42.000 triệu.
Dự án khởi công mới: 101.205 triệu, chia ra:
+ Nguồn vốn XSKT: 87.205 triệu;
+ Nguồn hỗ trợ có mục tiêu: 14.000 triệu.
Điều 2. Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh danh mục và vốn đầu tư, ra quyết định phê duyệt trong tháng 12 năm 2006.
Thống nhất giao Ủy ban nhân dân tỉnh được thực hiện các giải pháp điều hành sau:
1. Tiếp tục thực hiện cơ chế điều hành năm 2006. Chỉ tiêu kế hoạch vốn theo danh mục kế hoạch không được bảo lưu (trừ các công trình trọng điểm và các công trình vốn trung ương hỗ trợ có mục tiêu);
2. Đối với những công trình giáo dục - đào tạo - dạy nghề, y tế, văn hóa - xã hội và thể dục - thể thao chưa được bố trí danh mục trong kế hoạch nhưng đã có chủ trương của cấp thẩm quyền cho phép thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh được phép bổ sung vào Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng sử dụng nguồn thu từ xổ số kiến thiết năm 2007 và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa VII kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2006 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |