Nghị quyết 29/2009/NQ-HĐND quy định tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
Số hiệu: | 29/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Võ Minh Chiến |
Ngày ban hành: | 10/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2009/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg , ngày 10/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2008/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 15/9/2008 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Qua xem xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 20/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định tiêu chí và định mức phân bổ vốn Chương trình 135 giai đoạn II trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo phụ lục đính kèm Nghị quyết này.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 17 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2009/NQ-HĐND, ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
I. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:
1. Các xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) theo Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg , ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010; Quyết định số 69/2008/QĐ-TTg , ngày 28/5/2008 về việc phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi chương trình đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II.
2. Các ấp đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II theo Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT , ngày 11/01/2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.
3. Nguồn vốn phân bổ theo tiêu chí được áp dụng đối với dự án cơ sở hạ tầng (dự án CSHT) và dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (dự án HTPTSX); riêng đối với dự án đào tạo và hợp phần hỗ trợ dịch vụ nâng cao đời sống nhân dân được thực hiện theo văn bản hiện hành.
4. Trên cơ sở tổng mức phân bổ vốn của UBND tỉnh, UBND các huyện căn cứ vào tiêu chí và định mức được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua để trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ vốn Chương trình 135 cụ thể cho các xã đặc biệt khó khăn (xã ĐBKK) và các ấp đặc biệt khó khăn (ấp ĐBKK) thuộc xã khu vực II trên địa bàn huyện.
1. Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất: Áp dụng tiêu chí hộ nghèo (được xác định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg , ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010) của xã đặc biệt khó khăn và ấp đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II để làm cơ sở phân bổ vốn.
2. Đối với dự án cơ sở hạ tầng xã đặc biệt khó khăn: Áp dụng 06 tiêu chí; gồm:
a) Tiêu chí dân số.
b) Tiêu chí dân tộc thiểu số.
c) Tiêu chí về vị trí địa lý.
d) Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo.
e) Tiêu chí về diện tích tự nhiên.
f) Tiêu chí đặc thù (mức độ hoàn thành chỉ tiêu đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu).
3. Đối với dự án cơ sở hạ tầng ấp đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II: Áp dụng 04 tiêu chí; gồm:
a) Tiêu chí dân số.
b) Tiêu chí dân tộc thiểu số.
c) Tiêu chí về vị trí địa lý.
d) Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo.
1. Đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất:
a) Xác định mức phân bổ vốn cho xã đặc biệt khó khăn:
Lấy tổng vốn dự án hỗ trợ phát triển sản xuất của huyện chia cho tổng số hộ nghèo của tất cả xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện, được vốn hỗ trợ bình quân cho 01 hộ nghèo; sau đó, lấy vốn hỗ trợ bình quân cho 01 hộ nghèo nhân với tổng số hộ nghèo của 01 xã đặc biệt khó khăn sẽ được tổng vốn đầu tư cho 01 xã đặc biệt khó khăn; công thức tính như sau:
Tổng vốn HTPTSX tất cả xã ĐBKK của huyện |
x |
số hộ nghèo của xã ĐBKK |
= |
Vốn HTPTSX của xã ĐBKK |
Tổng số hộ nghèo tất cả xã ĐBKK |
b) Xác định mức phân bổ vốn cho ấp đặc biệt khó khăn:
Lấy tổng vốn dự án hỗ trợ phát triển sản xuất của các ấp đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện chia cho tổng số hộ nghèo của tất cả ấp đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện, được vốn hỗ trợ bình quân cho 01 hộ nghèo; sau đó, lấy vốn hỗ trợ bình quân cho 01 hộ nghèo nhân với tổng số hộ nghèo của 01 ấp đặc biệt khó khăn sẽ được tổng vốn đầu tư cho 01 ấp đặc biệt khó khăn; công thức tính như sau:
Tổng vốn HTPTSX tất cả ấp ĐBKK của huyện |
x |
số hộ nghèo của ấp ĐBKK |
= |
Vốn HTPTSX của xã ĐBKK |
Tổng số hộ nghèo tất cả ấp ĐBKK |
2. Đối với dự án cơ sở hạ tầng:
a) Xác định mức phân bổ vốn cho xã đặc biệt khó khăn:
- Xác định điểm của từng tiêu chí:
+ Chấm điểm theo tiêu chí dân số: Bao gồm tổng dân số từng xã thuộc Chương trình 135 của huyện (được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Cục Thống kê tỉnh hoặc Phòng Thống kê huyện năm trước năm kế hoạch), cách tính như sau:
Dân số (số người) |
Điểm |
Dưới 5.000 người |
1 |
Từ 5.000 đến dưới 10.000 người |
2 |
Từ 10.000 đến dưới 15.000 người |
3 |
Từ 15.000 đến dưới 20.000 người |
4 |
Từ 20.000 người trở lên |
5 |
+ Chấm theo tiêu chí dân tộc thiểu số: Tính theo dân tộc Khmer, Hoa và dân tộc thiểu số khác.
Dân tộc thiểu số (số người) |
Điểm |
Dưới 5.000 người |
1 |
Từ 5.000 đến dưới 10.000 người |
2 |
Từ 10.000 đến dưới 15.000 người |
3 |
Từ 15.000 đến dưới 20.000 người |
4 |
Từ 20.000 người trở lên |
5 |
+ Chấm theo tiêu chí vị trí địa lý: Dựa vào khoảng cách tính từ trung tâm xã đến trung tâm huyện.
Khoảng cách (km) |
Điểm |
Dưới 10 km |
1 |
Từ 10 km đến 20 km |
1,5 |
Trên 20 km |
2 |
+ Chấm điểm theo tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ vào số liệu công bố của Sở Lao động Thương binh và Xã hội hoặc Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện năm trước năm kế hoạch.
Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn nghèo hiện hành) |
Điểm |
10% hộ nghèo trở xuống |
1 |
Từ 11% đến 15% hộ nghèo |
1,5 |
Từ 16% đến 20% hộ nghèo |
2 |
Từ 21% đến 25% hộ nghèo |
2,5 |
Từ 26% đến 30% hộ nghèo |
3 |
Trên 31% hộ nghèo |
3,5 |
+ Chấm điểm theo tiêu chí diện tích tự nhiên:
Diện tích tự nhiên |
Điểm |
Dưới 2.000 ha |
3 |
Từ 2.000 ha trở lên, cứ tăng thêm 1.000 ha được cộng thêm |
0,3 |
+ Chấm điểm theo tiêu chí đặc thù (mức độ hoàn thành chỉ tiêu về cơ sở hạ tầng thiết yếu so với mục tiêu, chỉ tiêu của chương trình):
Cơ sở hạ tầng thiết yếu |
Điểm |
- Xã chưa có đường giao thông cho xe cơ giới (xe máy trở lên) từ trung tâm xã đến tất cả các ấp |
2 |
- Xã chưa có công trình thủy lợi nhỏ để phục trên 85% diện tích sản xuất nông nghiệp |
2 |
- Xã chưa có trên 80% hộ được sử dụng điện sinh hoạt |
1 |
- Xã chưa có trên 80% hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
1 |
- Xác định mức vốn đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn:
Lấy tổng vốn dự án cơ sở hạ tầng các xã đặc biệt khó khăn của huyện chia cho tổng số điểm của tất cả xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện, được vốn hỗ trợ bình quân cho 01 điểm; sau đó, lấy vốn hỗ trợ bình quân cho 01 điểm nhân với tổng số điểm của 01 xã đặc biệt khó khăn sẽ được tổng vốn đầu tư cho 01 xã đặc biệt khó khăn; công thức tính như sau:
Tổng vốn CSHT tất cả xã ĐBKK của huyện |
x |
Số điểm của xã ĐBKK |
= |
Vốn CSHT của xã ĐBKK |
Tổng số điểm tất cả xã ĐBKK |
b) Xác định mức phân bổ vốn cho ấp đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II:
- Xác định điểm của từng tiêu chí:
+ Chấm điểm theo tiêu chí dân số: Bao gồm tổng dân số từng ấp đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II của huyện (được xác định căn cứ vào số liệu của Phòng Thống kê huyện hoặc của UBND xã khu vực II, số liệu báo cáo năm trước năm kế hoạch); cách tính như sau:
Dân số (số người) |
Điểm |
Dưới 1.000 người |
1 |
Từ 1.000 đến dưới 2.000 người |
2 |
Từ 2.000 đến dưới 2.500 người |
3 |
Từ 2.500 đến dưới 3.000 người |
4 |
Từ 3.000 người trở lên |
5 |
+ Chấm theo tiêu chí dân tộc thiểu số: Tính theo dân tộc Khmer, Hoa và dân tộc thiểu số khác.
Dân tộc thiểu số (số người) |
Điểm |
Dưới 500 người |
1 |
Từ 500 đến dưới 1.000 người |
2 |
Từ 1.000 đến dưới 1.500 người |
3 |
Từ 1.500 đến dưới 2.000 người |
4 |
Từ 2.000 người trở lên |
5 |
+ Chấm theo tiêu chí vị trí địa lý: Dựa vào khoảng cách từ Ban nhân dân ấp đến trung tâm xã.
Khoảng cách (km) |
Điểm |
Dưới 05 km |
1 |
Từ 05 km đến 10 km |
1,5 |
Trên 10 km |
2 |
+ Chấm điểm theo tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo: Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ vào số liệu của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện năm trước năm kế hoạch.
Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn nghèo hiện hành) |
Điểm |
10% hộ nghèo trở xuống |
1 |
Từ 11% đến 15% hộ nghèo |
1,5 |
Từ 16% đến 20% hộ nghèo |
2 |
Từ 21% đến 25% hộ nghèo |
2,5 |
Từ 26% đến 30% hộ nghèo |
3 |
Trên 31% hộ nghèo |
3,5 |
- Xác định mức vốn đầu tư cho ấp đặc biệt khó khăn:
Lấy tổng vốn dự án cơ sở hạ tầng các ấp đặc biệt khó khăn của huyện chia cho tổng số điểm của tất cả ấp đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện, được vốn hỗ trợ bình quân cho 01 điểm; sau đó, lấy vốn hỗ trợ bình quân cho 01 điểm nhân với tổng số điểm của 01 ấp đặc biệt khó khăn sẽ được tổng vốn đầu tư cho 01 ấp đặc biệt khó khăn; công thức tính như sau:
Tổng vốn CSHT tất cả ấp ĐBKK của huyện |
X |
số điểm của ấp ĐBKK |
= |
vốn CSHT của ấp ĐBKK |
Tổng số điểm tất cả ấp ĐBKK |
Quyết định 69/2008/QĐ-TTg phê duyệt bổ sung danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II và danh sách xã ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II Ban hành: 28/05/2008 | Cập nhật: 27/06/2008
Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2006
Quyết định 07/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 10/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 170/2005/QĐ-TTg về chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 08/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006