Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2016 về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long năm 2017
Số hiệu: | 28/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 03/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 03 tháng 8 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 02
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 15/TTr-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về Dự kiến chương trình hoạt động giám sát năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giám sát của Hội đồng nhân dân tại kỳ họp giữa năm và cuối năm 2017
1. Hội đồng nhân dân xem xét các báo cáo sau đây:
a) Báo cáo công tác 06 tháng, cả năm của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự tỉnh.
b) Các báo cáo của Uỷ ban nhân dân:
- Báo cáo công tác 06 tháng, cả năm của Uỷ ban nhân dân.
- Các báo cáo khác của Uỷ ban nhân dân:
+ Báo cáo về kinh tế - xã hội;
+ Báo cáo về thực hiện ngân sách nhà nước, quyết toán ngân sách nhà nước của địa phương;
+ Báo cáo về công tác phòng, chống tham nhũng;
+ Báo cáo về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
+ Báo cáo về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật;
+ Báo cáo về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cử tri.
c) Báo cáo về việc thi hành pháp luật trong một số lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
d) Báo cáo khác theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân.
2. Xem xét việc trả lời chất vấn đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên Uỷ ban nhân dân, Chánh án Toà án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.
3. Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu (thực hiện theo nghị quyết của Quốc hội, nếu có).
4. Xem xét báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri ở địa phương.
Điều 2. Giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân giữa hai kỳ họp năm 2017
1. Các nội dung giám sát theo luật định
a) Chất vấn và xem xét trả lời chất vấn tại phiên họp Thường trực Hội đồng nhân dân;
b) Giải trình tại phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân;
c) Giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; việc giải quyết kiến nghị của cử tri;
d) Thẩm tra các dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trình kỳ họp Hội đồng nhân dân;
đ) Giám sát quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, nghị quyết của Hội đồng nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (thuộc văn bản quy phạm pháp luật).
2. Các nội dung giám sát chuyên đề
a) Các nội dung thuộc lĩnh vực Pháp chế:
- Việc giải quyết, xử lý tin báo, tố giác tội phạm tại cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh, theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự trên địa bàn tỉnh;
- Công tác tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh;
- Việc thực hiện Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và công an xã trên địa bàn tỉnh.
b) Các nội dung thuộc lĩnh vực Kinh tế - Ngân sách:
- Việc thực hiện chính sách, pháp luật và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về đầu tư, xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh;
- Việc tổ chức thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh năm 2017;
- Công tác ứng phó với tình hình biến đổi khí hậu, khô hạn, xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh;
- Tình hình xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Công tác cấp giấy chứng nhận đầu tư, đăng ký doanh nghiệp và công tác thanh tra, kiểm tra việc thành lập và hoạt động của doanh nghiệp sau cấp phép trên địa bàn tỉnh.
c) Các nội dung thuộc lĩnh vực Văn hoá - Xã hội:
- Công tác quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh;
- Tình hình cung cấp nước sạch sinh hoạt cho hộ dân nông thôn trên địa bàn tỉnh;
- Công tác quản lý nhà nước về y tế, chất lượng hoạt động khám chữa bệnh tại các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
Ngoài ra, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp giám sát với Đoàn Đại biểu Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội khi được yêu cầu; giám sát những vấn đề phát sinh khác, những vấn đề bức xúc qua phản ánh của cử tri và các phương tiện thông tin đại chúng.
Ðiều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; phân công các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện một số nội dung thuộc chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân; chỉ đạo, điều hoà, phối hợp hoạt động giám sát với các Ban của Hội đồng nhân dân bảo đảm hoạt động giám sát không bị trùng lặp; xem xét kết quả hoạt động giám sát của các Đoàn giám sát theo quy định của pháp luật; báo cáo kết quả giám sát giữa hai kỳ họp trình Hội đồng nhân dân vào kỳ họp giữa năm và cuối năm; theo dõi kết quả thực hiện kiến nghị sau giám sát của các cơ quan, tổ chức, cá nhân chịu sự giám sát và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị chịu sự giám sát thực hiện đúng quy định của pháp luật về hoạt động giám sát, tạo điều kiện thuận lợi để các Đoàn giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện chức năng giám sát; chuẩn bị báo cáo và cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin theo yêu cầu của Đoàn giám sát; nghiêm túc thực hiện kiến nghị của Đoàn giám sát và báo cáo kết quả với Đoàn giám sát.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khoá IX, kỳ họp lần thứ 02 thông qua ngày 03 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND điều chỉnh tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu tiền sử dụng đất cho ngân sách thị xã Gia Nghĩa và quy định tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất giữa ngân sách cấp huyện với ngân sách xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2013 - 2015 của tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 14/01/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về Chương trình giải quyết việc làm tỉnh Sơn La năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/08/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND thông qua địa điểm xây dựng thị trấn huyện lỵ mới huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ tạm thời đối với cán bộ, viên chức, nhân viên công tác tại Ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ, công an xã; sửa đổi Nghị quyết 115/2009/NQ-HĐND quy định về chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và tổ chức ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND quy định mức hoạt động, bồi dưỡng biểu diễn, luyện tập đối với Đội Tuyên truyền lưu động và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho đội văn nghệ quần chúng ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND về số lượng và chế độ chính sách cho lực lượng Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 11/05/2012
Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2012 Ban hành: 11/01/2012 | Cập nhật: 09/09/2015