Nghị quyết 265/2010/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011
Số hiệu: 265/2010/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Nguyễn Văn Danh
Ngày ban hành: 17/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 265/2010/NQ-HĐND

Mỹ Tho, ngày 17 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2011

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 23

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 2145/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011;

Căn cứ Quyết định số 3051/QĐ-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011;

Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 và Báo cáo thẩm tra số 279/BC-BKTNS ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất về dự toán và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2011 của tỉnh Tiền Giang như sau:

I. Tổng thu ngân sách nhà nước năm 2011

Tổng thu ngân sách nhà nước năm 2011 là 2.990,000 tỷ đồng, trong đó thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 2.390,000 tỷ đồng, thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước là 600,000 tỷ đồng, cụ thể như sau:

1. Phân theo nguồn thu ngân sách

- Thu nội địa: 2.330,000 tỷ đồng, bao gồm:

+ Thu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 410,000 tỷ đồng;

+ Thu doanh nghiệp nhà nước: 230,000 tỷ đồng;

+ Thu thuế công thương nghiệp - ngoài quốc doanh: 770,000 tỷ đồng;

+ Lệ phí trước bạ: 105,000 tỷ đồng;

+ Thuế nhà đất: 15,000 tỷ đồng;

+ Thuế thu nhập cá nhân: 205,000 tỷ đồng;

+ Thu tiền sử dụng đất: 250,000 tỷ đồng;

+ Thu phí, lệ phí: 36,000 tỷ đồng;

+ Tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: 3,000 tỷ đồng;

+ Thu tiền thuê đất: 15,000 tỷ đồng;

+ Thu phí xăng dầu: 220,000 tỷ đồng;

+ Thu khác ngân sách: 71,000 tỷ đồng.

- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 60,000 tỷ đồng.

b) Thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước:600,000 tỷ đồng.

2. Phân theo khu vực thu

a) Cấp tỉnh thu: 2.311,900 tỷ đồng;

b) Cấp huyện, xã thu: 678,100 tỷ đồng.

II. Tổng chi ngân sách nhà nước năm 2011

Tổng chi ngân sách nhà nước năm 2011 là 4.214,902 tỷ đồng, trong đó: chi trong cân đối ngân sách địa phương là 3.614,902 tỷ đồng; chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết được quản lý qua ngân sách nhà nước là 600,000 tỷ đồng, cụ thể như sau:

A. Phân theo nội dung chi

1. Chi trong cân đối ngân sách địa phương: 3.614,902 tỷ đồng, gồm:

a) Chi đầu tư phát triển: 815,800 tỷ đồng;

b) Chi thường xuyên là 2.695,342 tỷ đồng, bao gồm:

- Chi trợ giá: 2,100 tỷ đồng;

- Chi hành chính sự nghiệp: 2.550,701 tỷ đồng;

+ Chi sự nghiệp kinh tế: 264,984 tỷ đồng;

+ Sự nghiệp môi trường: 45,710 tỷ đồng;

+ Sự nghiệp văn xã: 1.737,764 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp giáo dục: 1.037,361 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp đào tạo: 131,229 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp y tế: 246,500 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp văn hoá thông tin: 32,347 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp thể dục thể thao: 15,940 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: 18,033 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội: 234,584 tỷ đồng;

. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 21,770 tỷ đồng;

+ Chi quản lý hành chính: 502,243 tỷ đồng;

. Quản lý nhà nước: 404,831 tỷ đồng;

. Đảng: 50,793 tỷ đồng;

. Đoàn thể: 37,512 tỷ đồng;

. Phụ cấp các cấp uỷ viên: 9,107 tỷ đồng;

- Chi Quốc phòng - An ninh: 57,846 tỷ đồng;

+ Quốc phòng, Biên phòng: 30,918 tỷ đồng;

+ An ninh: 15,098 tỷ đồng;

+ Kinh phí tiền ăn dân quân và công an cấp xã: 11,830 tỷ đồng;

- Chi khác: 84,695 tỷ đồng;

c) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1,000 tỷ đồng;

d) Chi chương trình mục tiêu: 2,500 tỷ đồng;

đ) Dự phòng ngân sách: 100,260 tỷ đồng.

2. Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết quản lý qua ngân sách nhà nước: 600,000 tỷ đồng.

B. Phân theo khu vực chi

- Ngân sách cấp tỉnh chi: 2.213,086 tỷ đồng;

- Ngân sách cấp huyện và xã chi: 2.001,816 tỷ đồng.

III. Về cân đối ngân sách

ĐVT: triệu đồng

Nội dung

Ngân sách địa phương

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện, xã

+ Thu ngân sách địa phương được hưởng

2.920.960

2.250.635

670.325

+ Thu ngân sách Trung ương bổ sung cho tỉnh

1.293.942

1.293.942

 

+ Ngân sách tỉnh bổ sung ngân sách huyện, xã

0

-1.331.490

1.331.490

- Tổng thu

4.214.902

2.213.086

2.001.816

- Tổng chi

4.214.902

2.213.086

2.001.816

- Thừa (+), thiếu (-)

0

0

0

(Đính kèm biểu chi tiết số liệu số 01, 02 )

IV. Về số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện, xã

Trên cơ sở số điều tiết thu ngân sách cấp huyện và xã được hưởng, nhiệm vụ chi ngân sách của các địa phương trong tỉnh, số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho các huyện, thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công là 1.331,490 tỷ đồng, cụ thể như sau:

ĐVT: triệu đồng

STT

Tên huyện

Tổng số bổ sung

Trong đó

Bổ sung cân đối

Bổ sung mục tiêu

01

Cái Bè

206.972

188.338

18.634

02

Cai Lậy

248.077

228.296

19.781

03

Châu Thành

186.900

172.300

14.600

04

Tân Phước

84.074

72.943

11.131

05

Chợ Gạo

160.027

148.181

11.846

06

Gò Công Tây

127.114

117.714

9.400

07

Gò Công Đông

115.821

105.595

10.226

08

Thị xã Gò Công

102.063

93.763

8.300

09

Thành phố Mỹ Tho

38.822

25.037

13.785

10

Tân Phú Đông

61.620

54.873

6.747

 

Tổng Số

1.331.490

1.207.040

124.450

V. Về tỷ lệ phân chia các nguồn thu giữa ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã trong năm 2011

Tỷ lệ phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách năm 2011 theo biểu số 03 đính kèm.

VI. Về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011

Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2011 theo Nghị quyết số 264/2010/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011.

VII. Biện pháp chủ yếu thực hiện dự toán ngân sách năm 2011

1. Về thu ngân sách

- Ngành Thuế phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức khai thác tốt các nguồn thu theo luật định, chống thất thu, gian lận thương mại, nhất là đối với lĩnh vực thuế công thương nghiệp - dịch vụ ngoài quốc doanh; tổ chức thu hết số nợ thuế, đồng thời hạn chế nợ mới phát sinh tăng thêm;

- Tổ chức tuyên truyền vận động nhân dân và người nộp thuế thông suốt chính sách thuế để thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, kịp thời tháo gỡ những vướng mắc để cho các doanh nghiệp hoạt động tạo nguồn thu vững chắc cho ngân sách nhà nước;

- Tăng cường công tác thanh tra để có biện pháp xử lý, đôn đốc thu nộp ngân sách kịp thời các khoản mà thanh tra, kiểm toán đã kết luận;

- Thực hiện đầy đủ và đúng luật việc miễn, giảm thuế cho nhân dân, doanh nghiệp vùng bị thiên tai, lũ lụt; các đối tượng chính sách, hộ nghèo, xã nghèo đặc biệt khó khăn để nhân dân và địa phương có điều kiện phát triển.

2. Về chi ngân sách

- Thực hành tiết kiệm, sử dụng nguồn vốn ngân sách có hiệu quả và chi đúng dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định;

- Tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra, chống tiêu cực, lãng phí trong chi tiêu ngân sách.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khoá VII, kỳ họp thứ 23 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- UB TC-NS của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Vụ Công tác đại biểu VPQH;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, Tư pháp;
- Tổng Cục thuế;
- Vụ IV thuộc VP. Chính phủ (TP.HCM);
- Cơ quan TT BNV (TP. HCM
);
- TT Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TPMT, TXGC;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Danh

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN