Nghị quyết 26/2007/NQ-HĐND phê chuẩn việc nâng chế độ trợ cấp cho đối tượng tại các Trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số hiệu: 26/2007/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Nguyễn Thị Hồng Xinh
Ngày ban hành: 02/08/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2007/NQ-HĐND

Vũng Tàu, ngày 02 tháng 8 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN VIỆC NÂNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP CHO ĐỐI TƯỢNG TẠI CÁC TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA IV KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Xét Tờ trình số 4752/TTr-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc nâng chế độ trợ cấp cho đối tượng tại các Trung tâm bảo trợ xã hội trình tại kỳ họp thứ 8 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IV;

Sau khi xem xét các báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ :

Điều 1. Phê chuẩn chế độ trợ cấp cho đối tượng tại các Trung tâm bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu với mức cụ thể như sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức trợ cấp

1

Trợ cấp nuôi dưỡng

 

 

1.1

Trẻ em mồ côi, trẻ bị bỏ rơi trên 18 tháng tuổi, người già cô đơn

đ/người/tháng

360.000

1.2

Người tàn tật

đ/người/tháng

360.000

1.3

Người tâm thần

đ/người/tháng

500.000

1.4

Trẻ em mồ côi, trẻ bị bỏ rơi dưới 18 tháng tuổi, trẻ em mồ côi, trẻ bị bỏ rơi trên 18 tháng tuổi bị tàn tật hoặc bị nhiễm HIV/AIDS

đ/người/tháng

500.000

1.5

Người lang thang

đ/người/ngày

10.000

2

Trợ cấp tiền tư trang

 

 

2.1

Người già cô đơn, trẻ em mồ côi, trẻ bị bỏ rơi, người tâm thần, tàn tật

đ/người/năm

350.000

2.2

Người lang thang

đ/người/năm

150.000

3

Tiền thuốc chữa bệnh thông thường

 

 

3.1

Trẻ em mồ côi, trẻ bị bỏ rơi, trẻ nhiễm HIV, người lang thang

đ/người/tháng

100.000

3.2

Người già neo đơn, người tàn tật, người tâm thần

đ/người/tháng

100.000

3.3

Đối tượng bị nhiễm HIV/AIDS ngoài tiền thuốc chữa bệnh thông thường được trợ cấp thêm.

đ/người/năm

150.000

4

Trợ cấp học văn hóa

 

 

4.1

Trợ cấp tiền mua tập vở, đồ dùng học tập

 

 

-

Cấp 1

đ/em/năm

150.000

-

Cấp 2

đ/em/năm

180.000

-

Cấp 3

đ/em/năm

220.000

-

Học nghề

đ/em/năm

350.000

4.2

Trợ cấp tiền mua sách giáo khoa

 

Trợ cấp theo giá sách hiện hành

5

Trợ cấp tiền vệ sinh nữ trong độ tuổi sinh đẻ

đ/người/tháng

13.000

6

Tiền mai táng phí

 

 

6.1

Người lớn

đ/người

3.200.000

6.2

Trẻ em

đ/người

2.700.000

Thời gian áp dụng: từ ngày 01 tháng 8 năm 2007.

Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào nghị quyết có kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện đúng chính sách, đối tượng và quy định chung của Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007.

Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường công tác giám sát trong quá trình thực hiện nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, khóa IV, kỳ họp thứ 8 năm 2007 thông qua./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Hồng Xinh