Nghị quyết 238/2015/NQ-HĐND về phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: 238/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Long An Người ký: Đặng Văn Xướng
Ngày ban hành: 09/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thuế, phí, lệ phí, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
LONG AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 238/2015/NQ-ND

Long An, ngày 09 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TRÊN ĐA BÀN TỈNH LONG AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 15

Căn c Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;

Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4450/TTr-UBND ngày 12/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và các ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới; tổ chức lại doanh nghiệp; thay đổi địa chỉ trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trên địa bàn tỉnh, cụ thể:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định tiêu thức phân công quản lý thuế của cơ quan thuế các cấp đối với doanh nghiệp, chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, bao gồm các trường hợp: thành lập mới; tổ chức lại doanh nghiệp (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và chuyn đi loại hình doanh nghiệp); thay đổi địa chỉ trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Cục Thuế quản lý doanh nghiệp

Doanh nghiệp thỏa mãn một trong các tiêu thức sau sẽ được phân công Cục Thuế quản lý.

a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ

STT

TIÊU THỨC

GHI CHÚ

1

Doanh nghiệp có vốn nhà nước

Doanh nghiệp nhà nước và có tỷ lệ % vốn nhà nước/ tổng vốn lớn hơn 50% sẽ phân công Cục Thuế quản lý.

2

Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sẽ phân công Cục Thuế quản lý không phân biệt vốn.

3

Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT.

Các doanh nghiệp BOT, BTO, BT sẽ phân công Cục Thuế quản lý không phân biệt vốn.

4

Quy mô vốn điều lệ

Doanh nghiệp có tổng vốn điều lệ lớn hơn 10 tỷ đồng sẽ được phân công Cục Thuế quản lý.

b) Tiêu thức phân công theo ngành nghề (không phân biệt mức vốn điều lệ đăng ký kinh doanh)

STT

Tên ngành

1

Hoạt động ngân hàng trung ương

2

Hoạt động trung gian tiền tệ khác

3

Hoạt động công ty nắm giữ tài sản

4

Bảo hiểm nhân thọ

5

Bảo hiểm phi nhân thọ

6

Bảo hiểm y tế

7

Bảo hiểm phi nhân thọ khác

8

Bảo hiểm xã hội

9

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

10

Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất.

11

Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế.

12

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

c) Tiêu thức phân công chi nhánh:

Chi nhánh doanh nghiệp có trụ sở chính do Cục Thuế quản lý; chi nhánh doanh nghiệp ngoại tỉnh hạch toán độc lập có trụ sở chính thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố quản lý phân công Cục Thuế quản lý.

d) Doanh nghiệp chế xuất; doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.

3. Chi cục Thuế quản lý doanh nghiệp

a) Các doanh nghiệp không thỏa mãn các tiêu thức nêu ti điểm 1 trên sẽ phân công cho Chi cục Thuế quản lý theo địa bàn.

b) Tiêu thức phân công theo ngành, nghề (không phân biệt mức vốn điều lệ đăng ký kinh doanh):

STT

Tên ngành

1

Vận tải bằng xe buýt

2

Vận tải hành khách bằng xe taxi

3

Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh

4

Vận tải hàng hóa bằng ô tô

5

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

6

Khách sạn

7

Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày

8

Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống

9

Quán rượu, bia, quầy bar

10

Bán lẻ vàng bạc, đá quý và bán đá quý, đồ trang sức trong các cửa hàng chuyên doanh

11

Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa hàng chuyên doanh

12

Bán lẻ dầu hỏa, ga, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh

13

Bán buôn mô tô, xe máy

14

Bán lẻ mô tô, xe máy

15

Đại lý mô tô, xe máy

16

Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy

17

Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy

18

Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy

19

Hoạt động đại diện tư vấn pháp luật

20

Hoạt động công chứng và chứng thực

21

Dịch vụ tăm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khỏe tương tự

22

Hoạt động vui chơi giải trí khác

c) Tiêu thức phân công chi nhánh

Các chi nhánh thuộc doanh nghiệp do Chi cục Thuế quản lý nếu hạch toán độc lập thì giao Chi cục Thuế nơi chi nhánh đặt trụ sở quản lý, nếu hạch toán phụ thuộc do Chi cục Thuế nơi đóng trụ sở chính quản lý.

Chi nhánh doanh nghiệp ngoại tỉnh nếu hạch toán độc lập có trụ sở chính do Chi cục Thuế thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố qun lý và chi nhánh doanh nghiệp ngoại tỉnh hạch toán phụ thuộc có trụ sở chính thuộc Cục Thuế các tỉnh, thành phố quản lý phân công Chi cục Thuế quản lý.

4. Thời gian áp dụng kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực cho đến hết ngày 31/12/2016.

5. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh ngoài nội dung của nghị quyết, Hội đồng nhân dân tỉnh giao UBND tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung và thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi triển khai thực hiện và báo cáo kết quả cho HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Khóa VIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09/12/2015.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Đối với những doanh nghiệp đã được phân công cơ quan thuế quản lý trước thời điểm Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết này thì tiếp tục thực hiện theo quy định phân công đó./.

 

 

Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính ph (b/c);
- VP.QH, VP.CP “TP.HCM” (b/c);
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- TT.TU (b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tnh khóa VIII;
- Các s ngành, đoàn th tnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Xướng