Nghị quyết 222/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020
Số hiệu: 222/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh Người ký: Nguyễn Văn Đọc
Ngày ban hành: 12/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 222/2015/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 12 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG TRẺ EM CHƯA THUỘC DIỆN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HIỆN HÀNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH, GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 22

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15/6/2004;

Căn cứ Nghị định 71/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;

Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;

Căn cứ Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em, giai đoạn 2012 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 55a/2013/QĐ-TTg ngày 04/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh;

Xét Tờ trình số 7121/TTr-UBND ngày 19/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 110/BC-HĐND ngày 04/12/2015 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016 - 2020, cụ thể như sau:

1. Phạm vi thực hiện: Đối tượng trong độ tuổi trẻ em theo quy định của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, chưa thuộc diện được hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước.

2. Nguyên tắc hỗ trợ

Trường hợp Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ có cùng nội dung quy định tại Nghị quyết này thì đối tượng chỉ được hưởng hỗ trợ theo mức hỗ trợ cao nhất.

3. Đối tượng được hưởng

3.1. Trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS

a) Trẻ em nhiễm HIV/AIDS.

b) Trẻ em sinh ra từ bà mẹ bị nhiễm HIV/AIDS.

3.2. Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, không có nguồn nuôi dưỡng (người còn lại: Đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng tại cộng đồng; bị mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Tòa án, có xác nhận của Hội đồng xét duyệt bảo trợ xã hội cấp xã và thẩm định của Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội nơi trẻ thường trú; thuộc hộ nghèo; thuộc hộ cận nghèo).

3.3. Trẻ em thuộc hộ nghèo; trẻ em thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định của nhà nước; trẻ em bị câm, điếc; trẻ em có hộ khẩu thường trú tại các xã, phường thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ; trẻ em là con của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 , Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13.

3.4. Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ; trẻ em thuộc gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của Nhà nước; trẻ em thuộc gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, rủi ro đột xuất (các đối tượng này có xác nhận của Hội đồng xét duyệt bảo trợ xã hội cấp xã và thẩm định của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trẻ thường trú).

3.5. Trẻ em thuộc hộ cận nghèo; trẻ em tự kỷ đang theo học tại các cơ sở giáo dục có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền.

3.6. Trẻ em bị xâm hại tình dục; trẻ em là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực.

3.7. Người chăm sóc trẻ trong thời gian trẻ khám, chữa bệnh.

4. Nội dung, mức hỗ trợ

4.1. Hỗ trợ 100% học phí đối với trẻ em học các trường công lập; hỗ trợ học phí đối với trẻ em học các trường ngoài công lập theo thực tế, nhưng không quá 40% mức lương cơ sở/trẻ/tháng; hỗ trợ chi phí học tập để mua sách, vở và đồ dùng học tập đối với trẻ đang đi học mức 100.000 đồng/trẻ/tháng, thời gian hưởng bằng thời gian học thực tế nhưng không quá 09 tháng/năm học đối với đối tượng quy định tại mục a điểm 3.1, điểm 3.2 (trừ đối tượng trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại thuộc hộ nghèo học trường công lập của điểm 3.2), điểm 3.5 khoản 3 điều 1.

4.2. Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe, chi phí khám chữa bệnh

4.2.1. Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe

a) Cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại mục a điểm 3.1, điểm 3.2 (trừ đối tượng trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại: Thuộc hộ nghèo, thuộc hộ cận nghèo của điểm 3.2).

b) Hỗ trợ dinh dưỡng nâng cao thể trạng

- Hỗ trợ bằng 70% mức lương cơ sở/trẻ/tháng đối với đối tượng dưới 24 tháng tuổi quy định tại mục a, b điểm 3.1 khoản 3 điều 1 (trừ trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo);

- Hỗ trợ bằng 50% mức lương cơ sở/trẻ/tháng đối với đối tượng từ 24 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi quy định tại mục a điểm 3.1 khoản 3 điều 1 (trừ trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo).

4.2.2. Hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh (chỉ hỗ trợ đối tượng khám, chữa bệnh tại cơ sở y tế công lập; mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh không vượt quá 50 lần mức lương cơ sở/lần)

a) Hỗ trợ 100% phần còn lại của tổng chi phí khám, chữa bệnh sau khi đã trừ phần thanh toán của Bảo hiểm y tế cho trẻ em có chi phí từ 05 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám, chữa bệnh; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 10 triệu đồng trở lên trong 01 năm đối với đối tượng quy định tại mục a điểm 3.1, điểm 3.2, 3.3, 3.5, 3.6 khoản 3 Điều 1.

b) Hỗ trợ 50% tổng chi phí khám, chữa bệnh cho trẻ em có chi phí từ 05 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám, chữa bệnh; trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 10 triệu đồng trở lên trong 01 năm trong trường hợp không có thẻ bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại mục a điểm 3.1, điểm 3.2, 3.3, 3.5, 3.6 khoản 3 Điều 1.

c) Hỗ trợ 70% phần còn lại của tổng chi phí khám, chữa bệnh sau khi đã trừ phần thanh toán của Bảo hiểm y tế cho trẻ em có chi phí từ mức 10 triệu đồng trở lên cho 01 lần khám chữa bệnh, trẻ em có tổng chi phí khám, chữa bệnh nhiều lần từ 15 triệu đồng trở lên trong 01 năm đối với đối tượng quy định tại điểm 3.4 khoản 3 Điều 1.

d) Hỗ trợ tiền ăn mức hỗ trợ 50.000 đồng/người/ngày (không quá 15 ngày trong 01 lần khám, chữa bệnh); hỗ trợ chi phí đi lại (lượt đi và về) từ nơi ở đến nơi khám, chữa bệnh theo giá phương tiện giao thông công cộng thông thường đối với đối tượng quy định tại mục a điểm 3.1, điểm 3.2, 3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 khoản 3 Điều 1.

4.3. Hỗ trợ thường xuyên hằng tháng đối với đối tượng quy định tại điểm 3.2 khoản 3 Điều 1

a) Trẻ dưới 48 tháng tuổi: Bằng 70% mức lương cơ sở/trẻ/tháng.

b) Trẻ từ 48 tháng tuổi đến dưới 16 tuổi: Bằng 50% mức lương cơ sở/trẻ/tháng.

4.4. Hỗ trợ đột xuất

a) Hỗ trợ 01 lần mức 6.000.000 đồng/trẻ đối với đối tượng quy định tại điểm 3.6 khoản 3 Điều 1 trong trường hợp bị tử vong.

b) Hỗ trợ mức 5.000.000 đồng/trẻ/lần đối với đối tượng quy định tại điểm 3.6 khoản 3 điều 1, có tỷ lệ thương tật từ 21% trở lên trong trường hợp trẻ là nạn nhân của tai nạn thương tích hoặc bị bạo lực.

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 12/12/2015 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đọc

 

 

- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 222/2015/NQ- HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020” như sau:

1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 1 như sau:

“2. Nguyên tắc hỗ trợ:

Trường hợp chính sách của Trung ương hỗ trợ có cùng nội dung quy định tại Nghị quyết này thì đối tượng chỉ được hưởng hỗ trợ theo chính sách quy định của Trung ương”.

Xem nội dung VB
- Khoản này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 222/2015/NQ- HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020” như sau:
...
4. Bổ sung thêm Điểm 3.8 và Điểm 3.9 vào Khoản 3 Điều 1 như sau:

“3.8. Trẻ em bị xâm hại tình dục phải sinh con và đang nuôi con; trẻ em dưới 72 tháng tuổi sinh ra từ trẻ em bị xâm hại tình dục.

3.9. Trẻ em khuyết tật nặng, đặc biệt nặng đang đi học văn hóa tại các cơ sở giáo dục, cơ sở bảo trợ xã hội, trung tâm, trường, lớp chuyên biệt.”

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 222/2015/NQ- HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020” như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 1 như sau:

“3.2. Trẻ em không có nguồn nuôi dưỡng:

a) Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại thuộc một trong những trường hợp sau:

a1) Đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng tại cộng đồng;

a2) Bị mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Tòa án, có xác nhận của Hội đồng xét duyệt bảo trợ xã hội cấp xã và thẩm định của phòng lao động - thương binh và xã hội nơi trẻ thường trú;

a3) Thuộc hộ nghèo;

a4) Thuộc hộ cận nghèo;

a5) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

a6) Người mắc bệnh hiểm nghèo (theo danh mục bệnh hiểm nghèo ban hành kèm theo nghị quyết này) được cơ sở y tế có thẩm quyền xác nhận;

a7) Câm điếc;

a8) Đang được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

a9) Mất tích theo quy định của pháp luật;

a10) Đang trong thời gian chấp hành án phạt tù giam hoặc trong thời gian chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc;

a11) Đang trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở cai nghiện;

b) Trẻ em không có cha hoặc mẹ, người còn lại thuộc một trong những trường hợp quy định tại Mục a Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 1.

c) Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại thuộc một trong các trường hợp quy định tại Mục a Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 1.

d) Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích từ 24 tháng trở lên nhưng chưa có quyết định công nhận mất tích của Tòa án, có xác nhận của Hội đồng xét duyệt bảo trợ xã hội cấp xã và thẩm định của phòng lao động - thương binh và xã hội nơi trẻ thường trú và người còn lại thuộc một trong các trường hợp quy định tại Mục a Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 1.

đ) Trẻ em còn cha và mẹ nhưng cả cha và mẹ thuộc những trường hợp quy định tại Mục a Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 1 (trừ trường hợp quy định tại tiết a3,a4).”
...
DANH MỤC BỆNH HIỂM NGHÈO

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
- Nội dung này bị bãi bỏ bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 222/2015/NQ- HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020” như sau:
...
3. Bãi bỏ đối tượng trẻ em thuộc gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người tối đa bằng 150% mức thu nhập bình quân đầu người của hộ gia đình nghèo theo quy định của Nhà nước quy định tại Điểm 3.4 Khoản 3 Điều 1.

Xem nội dung VB
- Khoản này được bổ sung bởi Khoản 9 Điều 1 Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 222/2015/NQ- HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020” như sau:
...
9. Bổ sung thêm Điểm 4.5 vào Khoản 4, Điều 1 như sau:

“4.5. Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết 6.000.000 đồng/trẻ (sáu triệu đồng) đối với đối tượng quy định tại Mục a Điểm 3.1, Điểm 3.2 và trẻ em câm, điếc thuộc hộ nghèo hoặc thuộc hộ cận nghèo quy định tại Điểm 3.3 Khoản 3 Điều 1.”

Xem nội dung VB
- Điểm này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 222/2015/NQ- HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020” như sau:
...
5. Bổ sung vào Điểm 4.1 Khoản 4 Điều 1 các đối tượng được hỗ trợ học phí, chi phí học tập, gồm: Đối tượng quy định tại Điểm 3.2; trẻ em thuộc hộ nghèo đang đi học tại nhà trẻ, nhóm trẻ (kể cả nhóm ghép) và trẻ em câm, điếc đang đi học văn hóa tại các cơ sở giáo dục, cơ sở bảo trợ xã hội, trung tâm, trường, lớp chuyên biệt quy định tại Điểm 3.3 Khoản 3 Điều 1; Điểm 3.8 và Điểm 3.9.

Xem nội dung VB
- Tiết này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 222/2015/NQ- HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020” như sau:
...
6. Bổ sung vào Tiết a Mục 4.2.1 Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 1 các đối tượng được hỗ trợ thẻ bảo hiểm y tế, gồm: Đối tượng quy định tại Điểm 3.2 và Điểm 3.8 Khoản 3 Điều 1.

Xem nội dung VB
- Tiết này được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 222/2015/NQ- HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020” như sau:
...
7. Bổ sung vào Tiết a, ... Mục 4.2.2 Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 1 các đối tượng được hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh, gồm: Đối tượng quy định tại Điểm 3.2 và Điểm 3.8 Khoản 3 Điều 1.

Xem nội dung VB
- Tiết này được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 222/2015/NQ- HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020” như sau:
...
7. Bổ sung vào Tiết ... b, ... Mục 4.2.2 Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 1 các đối tượng được hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh, gồm: Đối tượng quy định tại Điểm 3.2 và Điểm 3.8 Khoản 3 Điều 1.

Xem nội dung VB
- Tiết này được bổ sung bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 222/2015/NQ- HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020” như sau:
...
7. Bổ sung vào Tiết ... d Mục 4.2.2 Điểm 4.2 Khoản 4 Điều 1 các đối tượng được hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh, gồm: Đối tượng quy định tại Điểm 3.2 và Điểm 3.8 Khoản 3 Điều 1.

Xem nội dung VB
- Điểm này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị quyết 91/2017/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại Nghị quyết số 222/2015/NQ- HĐND ngày 12/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc ban hành chính sách hỗ trợ một số đối tượng trẻ em chưa thuộc diện hưởng chính sách hiện hành của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2016-2020” như sau:
...
8. Bổ sung vào Điểm 4.3 Khoản 4 Điều 1 các đối tượng được hỗ trợ thường xuyên hằng tháng, gồm: Đối tượng quy định tại Điểm 3.2; trẻ em câm, điếc thuộc hộ nghèo hoặc thuộc hộ cận nghèo quy định tại Điểm 3.3 và Điểm 3.8 Khoản 3 Điều 1.

Xem nội dung VB




Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005 Ban hành: 29/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006