Nghị quyết 22/2004/NQ-HĐND về phê chuẩn mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
Số hiệu: | 22/2004/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Bùi Sĩ Tiếu |
Ngày ban hành: | 29/12/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2004/NQ-HĐND |
Thái Bình, ngày 29 tháng 12 năm 2004 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XIV KỲ HỌP THỨ 3
(Họp từ ngày 27 đến ngày 29/12/2004)
NGHỊ QUYẾT
V/V PHÊ CHUẨN MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
- Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí;
- Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ vè phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 118/TT-UB ngày 16 tháng 12 năm 2004, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phê chuẩn Tờ trình số 118/TT-UB ngày 16/12/2004 của UBND tỉnh về việc thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt cụ thể như sau:
- Về mức thu:
+ Đối với nước thải sinh hoạt từ hộ dân cư: 100 đồng/m2.
+ Đối với nước thải sinh hoạt từ các cơ quan đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác và các đối tượng không thuộc đối tượng chịu phí nước thải công nghiệp: mức thu 150 đồng/m2.
- Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho ngân sách các cấp như sau:
+ Đơn vị cung cấp nước sạch được hưởng 10% tổng số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí. Số còn lại (90%) nộp ngân sách Nhà nước và phân chia ngân sách Trung ương hưởng 50%, ngân sách tỉnh hưởng 50%.
+ UBND xã, phường, thị trấn thu phí đối với tổ chức, cá nhân tự khai thác nước sử dụng được hưởng 15% tổng số phí thu được để chi phí công tác quản lý thu phí. số còn lại (85%) nộp ngân sách Nhà nước và phân chia ngân sách Trung ương 50%, ngân sách xã, phường, thị trấn 50%.
2. HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3 ngày 29/12/2004 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2005.
Nơi nhận: |
T/M HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 13/06/2003 | Cập nhật: 02/04/2013