Nghị quyết 217/2008/NQ-HĐND quy định lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và không thu khoản phí dự thi, dự tuyển vào các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu: 217/2008/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La Người ký: Thào Xuân Sùng
Ngày ban hành: 21/07/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tài chính, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 217/2008/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 21 tháng 7 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY ĐỊNH LỆ PHÍ CẤP GIẤY, XÁC NHẬN THAY ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ KHÔNG THU KHOẢN PHÍ DỰ THI, DỰ TUYỂN VÀO CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 10 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh về quy định lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và không thu khoản phí dự thi, dự tuyển vào các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông; Báo cáo thẩm tra số 365/BC-KTNS ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

1. Đối tượng thu lệ phí: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở có trách nhiệm nộp lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

2. Mức thu lệ phí

2.1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu: 60.000đồng/1 giấy. Trường hợp nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở: 30.000đồng /1 giấy.

2.2. Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu: 300.000đồng/1 giấy. Trường hợp nhận chuyển nhượng một phần của nhà ở đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở: 150.000đồng /1 giấy.

2.3. Mức thu 30.000đồng /giấy đối với các trường hợp sau:

- Nhà ở đã có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, nay chủ sở hữu đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở đã được cấp.

- Nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà trong nội dung đã có ghi nhận về nhà ở, nay chủ sở hữu có nhu cầu cấp đổi, cấp lại theo mẫu Giấy chứng quyền sở hữu nhà ở.

- Các trường hợp nhận chuyển nhượng toàn bộ nhà ở mà đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo Luật Nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai mà trong nội dung đã có ghi nhận về nhà ở.

3. Quản lý và sử dụng

3.1. Cơ quan thu lệ phí được để lại 50% tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ công tác thu lệ phí, công tác cấp giấy, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, bao gồm: Chi tiền điện, nước, thông tin liên lạc; chi vật tư, văn phòng phẩm; chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác thu lệ phí; các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác thu lệ phí.

3.2. 50% còn lại nộp ngân sách nhà nước.

Điều 2. Không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường trung học cơ sở; trung học phổ thông và các lớp bổ túc trung học phổ thông tại các trung tâm giáo dục thường xuyên nêu tại điểm 6, khoản I, Điều 1 Nghị quyết số 151/2007/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh về việc quy định một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh Khoá XII kỳ họp thứ 10 thông qua.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh quyết định đơn vị được phép thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XII kỳ họp lần thứ 10 thông qua./. 

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban TV Quốc hội, Chính phủ;
- UB KT của Quốc hội; UB TC-NS Quốc hội;
- VP QH, VP CTN, VPCP;
- Vụ công tác đại biểu VP QH;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp; Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- BTV Tỉnh uỷ, TT HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể;
- BTV HU, TT HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- TT HĐND xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo; Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
- LĐ, CV VPTU; VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- LĐ,CV VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 450b.

CHỦ TỊCH




Thào Xuân Sùng