Nghị quyết 205/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Số hiệu: 205/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Triệu Tài Vinh
Ngày ban hành: 10/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ GIANG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 205/2015/NQ-ND

Hà Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 16

Cãn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc cấp mã s doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

Sau khi xem xét Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh về việc phê chuẩn tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang và Báo cáo thẩm tra số 148/BC-KTNS ngày 07/12/2015 của Ban KTNS, HĐND tỉnh;

Hội đồng nhân dân tỉnh đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau.

1. Đối tượng áp dụng:

Cục Thuế tỉnh Hà Giang và Chi cục Thuế các huyện, thành phố; Cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh; Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Các tchức, cá nhân có liên quan khác.

2. Doanh nghiệp do Cục Thuế trực tiếp quản lý:

a) Tiêu thức theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn:

- Doanh nghiệp có phần vốn Nhà nước chiếm tỷ lệ từ 50% trở lên.

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

- Doanh nghiệp có dự án hợp Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT); Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BTO); Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT).

- Doanh nghiệp có quy mô vốn điu lệ tại thời đim đăng ký kinh doanh từ 10 tỷ đồng trở lên.

- Chi nhánh thành lập mới là doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có hoạt động khai thác khoáng sản.

b. Tiêu thức theo ngành nghề kinh doanh:

- Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn (như bưu chính, vin thông, xây dựng cơ bản); doanh nghiệp có quy mô kinh doanh lớn; doanh nghiệp có số thu ngân sách được phân bổ cho nhiều địa bàn cấp tỉnh hoặc nhiều địa bàn cấp huyện trên cùng tỉnh, thành phố được thụ hưởng theo quy định của pháp luật.

- Doanh nghiệp hoạt động khai thác khoáng sản gồm: Khai thác quặng sắt; khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt; khai thác quặng kim loại quý hiếm.

- Doanh nghiệp hoạt động sản xuất, truyền tải và phân phối điện (Trừ doanh nghiệp có nhà máy thủy điện nằm tại huyện, có lòng hồ chứa nước, có địa chỉ trụ sở đăng ký tại cùng địa bàn huyện).

- Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực Ngân hàng gồm: Hoạt động ngân hàng trung ương, hoạt động trung gian tiền tệ khác; hoạt động cho thuê tài chính.

- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm gồm: bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ.

- Doanh nghiệp hoạt động quản lý quỹ.

- Doanh nghiệp hoạt động xổ số.

- Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế.

c) Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.

3. Doanh nghiệp do Chi cục Thuế trực tiếp quản lý:

Chi cục Thuế trực tiếp quản lý các doanh nghiệp còn lại không thuộc các trường hợp tại khoản 2 điều này, có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn các huyện và thành phố.

Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 12 năm 2015 và được áp dụng thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.

Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, trong quá trình thực hiện nếu cần điều chỉnh cho phù hợp với chế độ chính sách mới của nhà nước và tình hình thực tế tại địa phương thì UBND thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo HĐND tỉnh vào kỳ họp gần nhất.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Hà Giang khóa XVI - Kỳ họp thứ 16 thông qua./.

 


Nơi nhận:
- y ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Trưởng Đoàn ĐBQH khóa XIII tỉnh Hà Giang;
- TTr. Tỉnh ủy; HĐND; UBND tỉnh;
- Các S, ban, ngành, các t chức CT-XH cấp tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVI;
- LĐ VP Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH & HĐND; UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành ph;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Triệu Tài Vinh