Nghị quyết 197/2015/NQ-HĐND về Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: 197/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn Người ký: Đoàn Thị Hậu
Ngày ban hành: 11/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 197/2015/NQ-HĐND

Lạng Sơn, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Sau khi xem xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành Tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, nội dung như sau:

Dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn là dự án sử dụng vốn đầu tư công thuộc một trong các tiêu chí sau đây:

1. Dự án có tổng mức đầu tư như sau:

a) Dự án có tổng mức đầu tư từ 100 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực: xây dựng cầu; xây dựng khu nhà ở.

b) Dự án có tổng mức đầu tư từ 65 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc các lĩnh vực:

- Giao thông: Tuyến đường huyện, đường trục xã, đấu nối đường ra biên giới;

- Thuỷ lợi: Cụm công trình thủy lợi, công trình đập, hồ chứa;

- Cấp, thoát nước;

- Công nghiệp: Đường dây tải điện, trạm biến áp, trừ các dự án công nghiệp quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều này.

c) Dự án có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực:

- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; khu bảo tồn thiên nhiên;

- Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới; hạ tầng cụm công nghiệp.

d) Dự án có tổng mức đầu tư từ 35 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực:

- Y tế: bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện, cơ sở y tế, trung tâm kiểm định, giám định của cơ quan quản lý chuyên ngành;

- Giáo dục: Dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị các cơ sở giáo dục, đào tạo và cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các cấp học từ Trung học phổ thông đến Đại học;

- Du lịch, thể dục thể thao: Các dự án hạ tầng nhằm phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh; dự án sân vận động, nhà thi đấu;

- Nghiên cứu khoa học: Dự án khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; trạm, trại thực nghiệm; trung tâm ứng dụng và chuyển giao công nghệ;

- Công trình dân dụng: xây dựng mới trụ sở làm việc cơ quan nhà nước; công trình kiến trúc tạo điểm nhấn trong khu vực đô thị, khu kinh tế.

đ) Dự án có tổng mức dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực văn hóa: cải tạo, nâng cấp nghĩa trang liệt sỹ, nhà bia và công trình tưởng niệm, ghi công liệt sỹ; bảo tàng, bảo tồn văn hóa truyền thống; xây dựng, trùng tu, tôn tạo di tích văn hóa, lịch sử cấp Quốc gia.

2. Tiêu chí ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

a) Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng đặc dụng từ 10 ha đến dưới 50 ha; rừng sản xuất từ 50 ha đến dưới 1.000 ha;

b) Dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước 2 vụ trở lên với quy mô từ 03 ha trở lên dưới 500 ha.

3. Dự án di dân tái định cư từ 200 người trở lên đến 20.000 người.

4. Dự án có liên quan đến quốc phòng, an ninh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XV, kỳ họp thứ mười hai thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Uỷ ban Kinh tế và Ngân sách Quốc hội;
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- CPVP, các phòng VP UBND tỉnh;
- CPVP, CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Báo Lạng Sơn, Công báo Lạng Sơn;
- Lưu: VT, HSKH.

ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC




Đoàn Thị Hậu

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.