Nghị quyết 194/2009/NQ-HĐND về dự toán ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2010
Số hiệu: 194/2009/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Nguyễn Văn Thông
Ngày ban hành: 14/12/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 194/2009/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 14 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách Nhà nước và các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1908/QĐ-TTg ngày 19/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 19/11/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2010 tỉnh Hưng Yên;

Sau khi xem xét Tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

I. Phân bổ nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2010 như sau:

A. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.306.000 triệu đồng;

Bao gồm:

1. Thu nội địa: 1.850.000 triệu đồng;

- Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương 170.000 triệu đồng;

- Thu từ DNNN địa phương 5.500 triệu đồng;

- Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài 300.000 triệu đồng;

- Thu từ khu vực ngoài quốc doanh 838.000 triệu đồng;

- Thu lệ phí trước bạ 47.000 triệu đồng;

- Thuế thu nhập cá nhân 50.000 triệu đồng;

- Phí xăng dầu 33.000 triệu đồng;

- Phí và lệ phí 14.000 triệu đồng;

- Thuế nhà đất 15.500 triệu đồng;

- Thu tiền sử dụng đất 300.000 triệu đồng;

- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước 15.000 triệu đồng;

- Thu từ quỹ đất công ích, HLCS của NS xã 50.000 triệu đồng;

- Thu khác ngân sách 12.000 triệu đồng.

2. Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 450.000 triệu đồng;

- Thuế xuất, nhập khẩu, TTĐB hàng NK 200.000 triệu đồng;

- Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 250.000 triệu đồng.

3. Thu xổ số kiến thiết: 6.000 triệu đồng.

B. Tổng chi ngân sách nhà nước ở địa phương: 2.723.245 triệu đồng.

Bao gồm:

- Chi đầu tư phát triển: 733.013 triệu đồng.

- Chi thường xuyên: 1.784.325 triệu đồng.

(Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề 720.941 triệu đồng; chi sự nghiệp khoa học công nghệ 12.900 triệu đồng).

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 2.000 triệu đồng.

- Dự phòng: 65.695 triệu đồng.

- Nguồn làm lương: 72.285 triệu đồng.

- Chi chương trình mục tiêu quốc gia (TX): 59.927 triệu đồng.

- Chi đầu tư phát triển từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 6.000 triệu đồng.

Được phân bổ cụ thể như sau:

1. Chi ngân sách cấp tỉnh :1.343.551 triệu đồng;

a) Chi đầu tư phát triển: 331.530 triệu đồng,

Gồm:

- Chi XDCB tập trung: 205.000 triệu đồng,

(Trong đó, chi trả nợ vay Ngân hàng phát triển 18.750 triệu đồng)

- Chi XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 21.000 triệu đồng,

- Chi từ nguồn TW bổ sung các CTDA quan trọng: 85.050 triệu đồng,

(Trong đó nguồn vốn ngoài nước 30.000 triệu đồng)

- Chi hỗ trợ các DN cung cấp HH, DV công ích: 2.480 triệu đồng,

- Chi từ CTMT quốc gia: 18.000 triệu đồng.

b) Chi thường xuyên: 871.634 triệu đồng;

(Trong đó, chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề 261.890 triệu đồng; chi khoa học và công nghệ 12.900 triệu đồng).

c) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 2.000 triệu đồng;

d) Dự phòng: 43.200 triệu đồng;

đ) Chi tạo nguồn cải cách tiền lương: 29.260 triệu đồng;

e) Chi CTMT quốc gia (thường xuyên): 59.927 triệu đồng;

g) Chi ĐTPT từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 6.000 triệu đồng.

2. Chi ngân sách cấp huyện: 1.087.415 triệu đồng;

a) Chi đầu tư phát triển: 308.559 triệu đồng,

Bao gồm:

- Chi XDCB tập trung: 43.000 triệu đồng,

- Chi XDCB từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 216.000 triệu đồng,

b) Chi thường xuyên: 724.810 triệu đồng,

(Trong đó, chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề 450.656 triệu đồng)

c) Dự phòng: 18.945 triệu đồng,

d) Nguồn làm lương: 35.101 triệu đồng.

Phân bổ chi tiết từng huyện, thành phố như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

Huyện, thành phố

Tổng số

Chi ĐTPT

Chi TX

Dự phòng

Nguồn làm lương

Số được bổ sung từ NS tỉnh

Tổng số

1.087.415

308.559

724.810

18.945

35.101

600.405

TP Hưng Yên

208.058

115.326

82.686

2.200

7.846

65.254

Tiên Lữ

81.447

6.494

72.429

1.900

624

73.010

Phù Cừ

69.787

9.861

58.165

1.500

261

58.012

Ân Thi

95.048

7.446

84.046

2.500

1.056

86.356

Kim Động

91.448

12.452

75.464

2.000

1.532

76.690

Khoái Châu

127.889

23.322

99.685

2.600

2.282

98.713

Mỹ Hào

91.958

21.508

56.012

1.500

12.938

33.201

Yên Mỹ

140.209

55.374

79.507

2.000

3.328

32.331

Văn Lâm

107.980

45.853

57.351

1.245

3.531

19.121

Văn Giang

73.591

10.923

59.465

1.500

1.703

57.717

3. Chi ngân sách cấp xã: 292.279 triệu đồng;

Bao gồm:

a) Chi đầu tư phát triển: 92.924 triệu đồng,

 (Trong đó, xây dựng trụ sở xã 22.000 triệu đồng),

b) Chi thường xuyên: 187.881 triệu đồng,

 (Trong đó, chi giáo dục đào tạo và dạy nghề 8.395 triệu đồng)

c) Dự phòng: 3.550 triệu đồng,

d) Nguồn làm lương: 7.924 triệu đồng.

Phân bổ chi tiết từng huyện, thành phố như sau:

Đơn vị tính: triệu đồng

Huyện, thành phố

Tổng số

Chi ĐTPT

Chi TX

Dự phòng

Nguồn làm lương

Số được bổ sung từ NS tỉnh

Tổng số

292.279

92.924

187.881

3.550

7.924

168.344

TP Hưng Yên

16.255

2.346

12.312

250

1.347

9.305

Tiên Lữ

28.338

9.161

18.616

400

161

18.287

Phù Cừ

21.051

5.674

14.903

300

174

14.248

Ân Thi

34.848

10.154

24.040

500

154

25.328

Kim Động

31.473

9.871

20.831

400

371

20.889

Khoái Châu

35.891

7.028

27.835

500

528

22.960

Mỹ Hào

33.353

17.174

14.705

300

1.174

11.911

Yên Mỹ

27.503

5.884

19.835

400

1.384

16.927

Văn Lâm

21.993

5.865

14.013

250

1.865

10.849

Văn Giang

34.574

19.767

13.791

250

766

10.640

Chi CTMT

7.000

 

7.000

 

 

7.000

II. Hội đồng nhân dân tỉnh lưu ý một số vấn đề sau:

1. Triển khai có hiệu quả các Luật thuế, quy định của Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Tài chính về tài chính ngân sách; phối hợp chặt chẽ, theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân; phát hiện ngay các trường hợp kê khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp để có biện pháp xử lý. Bảo đảm thu đúng, thu đủ và thu kịp thời tiền thuế, tiền thu từ đất, phí và lệ phí vào ngân sách Nhà nước.

2. Kiểm soát chặt chẽ chi tiêu công ngay từ khi giao kế hoạch; đảm bảo chi đúng dự toán được giao và các khoản chi chuyển nguồn ngân sách năm 2009 sang năm 2010, nâng cao tính tự chủ của các đơn vị thụ hưởng ngân sách Nhà nước, theo đúng chế độ quy định; đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống tham ô, lãng phí trong chi tiêu ngân sách Nhà nước.

3. Việc sử dụng và chế độ báo cáo dự phòng ngân sách, đảm bảo theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; hạn chế tối đa bổ sung nhiệm vụ chi thường xuyên.

4. Đối với các khoản kinh phí chưa phân bổ đến đơn vị được hưởng thụ từ ngân sách Nhà nước (kể cả nguồn vay, bổ sung, tăng thu) phải báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện. Trong trường hợp không đúng kỳ họp, giao Thường trực Hội đồng nhân dân thống nhất với Uỷ ban nhân dân quyết định phân bổ cụ thể và báo cáo tại kỳ họp gần nhất.

III. Hội đồng nhân dân giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV - kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2009./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thông

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.