Nghị quyết 193/2009/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và một số công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 14 ban hành
Số hiệu: | 193/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Văn Thông |
Ngày ban hành: | 14/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/2009/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 14 tháng 12 năm 2009 |
VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XIV - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng; Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình của UBND tỉnh về đặt, đổi tên đường, phố và một số công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Đặt tên Quảng trường là Quảng trường Nguyễn Văn Linh.
2. Đặt tên Công viên được xây dựng trên địa phận của thôn An Vũ, phường Hiến Nam là Công viên An Vũ.
3. Đặt tên Công viên được xây dựng tại đầm Lò Nồi thuộc địa phận xóm Nam Hoà, làng Nhân Dục, phường Hiến Nam là Công viên Nam Hoà.
Đường Nguyễn Lương Bằng; đường Trần Quang Khải; đường Lê Đình Kiên và đường Dương Hữu Miên (kèm theo phụ biểu 1).
C. Đặt tên 61 phố mới, gồm: (kèm theo phụ biểu số 2).
II. Hội đồng nhân dân giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định tại Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV - kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 10/12/2009./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 193/2009/NQ-HĐND ngày 14/12/2009 của HĐND tỉnh Hưng Yên)
TT |
KÝ HIỆU ĐƯỜNG |
TÊN ĐƯỜNG |
VỊ TRÍ ĐƯỜNG |
QUY MÔ (KÍCH THƯỚC) |
GHI CHÚ |
|||
Khu vực đường đi qua |
Điểm đầu (Bắc, Đông) |
Điểm cuối (Nam, Tây) |
Dài (m) |
Rộng (m) |
||||
1 |
ĐĐT.10 |
ĐƯỜNG NGUYỄN LƯƠNG BẰNG |
Khu dân cư Đinh Điền |
Đường Đinh Điền |
Đường Chu Mạnh Trinh |
1.875 |
24 |
Nguyên Phó Chủ tịch nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam |
2 |
ĐĐT. 22 |
ĐƯỜNG TRẦN QUANG KHẢI |
Phường An Tảo, phường Lam Sơn |
Đường Triệu Quang Phục |
Đường Phạm Bạch Hổ |
1.130 |
24 |
Danh tướng nhà Trần |
3 |
ĐĐT.71 |
ĐƯỜNG LÊ ĐÌNH KIÊN |
Phường Lê Lợi, phường Quang Trung, phường Hồng Châu |
Đường Tô Hiệu |
Đường Phương Độ |
1.300 |
20,5 |
Người có công xây dựng Phố Hiến, Trấn thủ trấn Sơn Nam |
4 |
|
ĐƯỜNG DƯƠNG HỮU MIÊN |
Xã Quảng Châu |
Đê sông Hồng |
Ngã ba bến đò Nẻ |
1.800 |
15 |
Liệt sĩ trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1912 - 1954), quê quán tại xã Quảng Châu, thành phố Hưng Yên. Ông nguyên là Chủ tịch UB kháng chiến Hải Phòng - Nguyên Chỉ huy trưởng Mặt trận 5, Phó Tư lệnh khu Tả Ngạn. |
ĐẶT TÊN PHỐ MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 193/2009/NQ-HĐND ngày 14/12/2009 của HĐND tỉnh Hưng Yên)
TT |
KÝ HIỆU ĐƯỜNG |
TÊN PHỐ |
VỊ TRÍ ĐƯỜNG |
QUY MÔ (KÍCH THƯỚC) |
CHÚ THÍCH |
|||
Khu vực đường đi qua |
Điểm đầu (Bắc, Đông) |
Điểm cuối (Nam, Tây) |
Dài (m) |
Rộng (m) |
||||
1 |
ĐĐT.27 |
PHỐ MẠC ĐĨNH CHI |
Khu phố An Tảo Thượng |
Đường Triệu Quang Phục |
Đường Nguyễn Văn Linh |
450 |
20,5 |
Mạc Đĩnh Chi (1280-1346) Ông được tôn là lưỡng quốc Trạng nguyên, đời Trần Anh Tông. |
2 |
ĐĐT.28 |
PHỐ NGUYỄN TRI PHƯƠNG |
Khu phố An Tảo Thượng |
Phố Chùa Diều |
Phố An Tảo |
280 |
15,5 |
Nguyễn Tri Phương (1800-1873) Ông là chỉ huy chống Pháp, hy sinh bảo vệ thành Hà Nội (1873). |
3 |
ĐĐT.01 |
PHỐ BẠCH THÁI BƯỞI |
Khu thương mại Chợ Gạo |
Đường Nguyễn Văn Linh |
Đường Tô Ngọc Vân |
790 |
24 |
Bạch Thái Bưởi (1874 -1932) là một doanh nhân người Việt nổi tiếng. Ông là người có gan làm giàu, từ tay trắng làm nên nghiệp lớn. |
4 |
ĐĐT.33 |
PHỐ TRƯƠNG ĐỊNH |
Phường An Tảo |
Đường Lê Văn Lương |
Đường Hoàng Hoa Thám |
400 |
10,5 |
Trương Định (1820-1864), Lãnh tụ khởi nghĩa chống Pháp (1859-1864), thời vua Tự Đức, nhà Nguyễn. |
5 |
ĐĐT.29 |
PHỐ PHÙNG CHÍ KIÊN |
Phía Bắc CT. May 2 |
Đường Triệu Quang Phục |
Đường Nguyễn Văn Linh |
340 |
15,5 |
Phùng Chí Kiên (1901-1941) Ông là nhà hoạt động quân sự và chính trị, giai đoạn từ trước khi thành lập Đảng, đến năm 1941. |
6 |
ĐĐT.32 |
PHỐ NGÔ GIA TỰ |
Khu dân cư D32-D35 |
Phố Phùng Chí Kiên |
Đường Hoàng Hoa Thám |
145 |
24 |
Ngô Gia Tự (1908-1935), năm 1929 tham gia nhóm Cộng sản ở 5D, phố Hàm Long, Hà Nội, sau Hội nghị hợp nhất Đảng, ông được cử làm Bí thư Xứ uỷ Nam Kỳ. |
7 |
ĐĐT.31 |
PHỐ NGUYỄN PHONG SẮC |
Khu dân cư D32-D35 |
Phố Phùng Chí Kiên |
Đường Trần Quang Khải |
300 |
15,5 |
Nhà hoạt động Cách mạng thời kỳ thành lập Đảng, ông trực tiếp chỉ đạo phong trào Xô viết Nghệ T.ĩnh 1930. |
8 |
ĐĐT.30 |
PHỐ NGUYỄN ĐỨC CẢNH |
Khu dân cư D32-D35 |
Phố Phùng Chí Kiên |
Đường Trần Quang Khải |
300 |
15,5 |
Nguyễn Đức Cảnh tham gia nhóm Cộng sản ở 5D, phố Hàm Long, Hà Nội; sau Hội nghị hợp nhất Đảng, ông được cử vào Xứ uỷ Bắc Kỳ, kiêm Bí thư Thành uỷ Hải Phòng... |
9 |
ĐĐT.09 |
PHỐ HUỲNH THÚC KHÁNG |
Khu dân cư Đinh Điền |
Đường Đinh Điền |
Đường Nguyễn Lương Bằng |
420 |
15,5 |
Huỳnh Thúc Kháng (1876-1947); sau Cách mạng Tháng tám 1945, ông nhận chức Bộ trưởng Bộ Nội vụ và trong khi Hồ Chủ tịch sang Pháp đàm phán (1946) ông làm Quyền Chủ tịch Chính phủ. |
10 |
ĐĐT.08 |
PHỐ TÔ CHẤN |
Khu dân cư Đinh Điền |
Đường Nguyễn Lương Bằng |
Phố Lương Ngọc Quyến |
300 |
15,5 |
Liệt sỹ Tô Chấn (1904-1936), ông là người quê Nghĩa Trụ, Văn Giang, tích cực tham gia các tổ chức cách mạng ở Sài Gòn, Nam bộ, là cán bộ tiền bối của Đảng, ông hy sinh năm 1936. |
11 |
ĐĐT.07 |
PHỐ LƯƠNG VĂN CAN |
Khu dân cư Đinh Điền |
Đường Nguyễn Lương Bằng |
Phố Lương Ngọc Quyến |
275 |
15,5 |
Lương Văn Can (1854-1927), ông là một trong những người sáng lập ra Đông kinh nghĩa thục, khởi xướng phong trào Duy Tân. |
12 |
ĐĐT.06 |
PHỐ ĐINH GIA QUẾ |
Khu dân cư Đinh Điền |
Đường Đinh Điền |
Phố Lê Thanh Nghị |
700 |
20,5 |
Đinh Gia Quế (1825-1885), quê tại xã Tân Dân, Khoái Châu, ông là lãnh tụ khởi nghĩa chống Pháp, người khởi xướng cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy. |
13 |
ĐĐT.05 |
PHỐ LƯƠNG NGỌC QUYẾN |
Khu dân cư Đinh Điền |
Phố Đinh Gia Quế |
Đường Trần Quang Khải |
290 |
15,5 |
Lương Ngọc Quyến (1885-1917) Ông là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên, chống Pháp (1917). |
14 |
ĐĐT.11 |
PHỐ NGUYỄN HỮU HUÂN |
Khu dân cư Đinh Điền |
Đường Trần Quang Khải |
Phố Sơn Nam |
100 |
15,5 |
Lãnh tụ khởi nghĩa chống Pháp ở Gia Định (1864). |
15 |
|
PHỐ SƠN NAM |
Khu dân cư Đinh Điền |
Đường Nguyễn Văn Linh |
Đường Phạm Bạch Hổ |
400 |
|
Tên địa danh gắn với Trấn Sơn Nam xưa. |
16 |
ĐĐT.02 |
PHỐ NGUYỄN TRUNG TRỰC |
Thôn Xích Đằng |
Đường Tô Ngọc Vân |
Phố Mai Hắc Đế |
760 |
15,5 |
Ông là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Rạch Giá, Kiên Giang. |
17 |
ĐĐT.03 |
PHỐ TRẦN NGUYÊN HÃN |
Thôn Kim Đằng |
Đê Sông Hồng |
Đường Tam Đằng |
490 |
15,5 |
Trần Nguyên Hãn, ông là một võ tướng trong khởi nghĩa Lam Sơn (của Lê Lợi), có nhiều đóng góp trong sự nghiệp chống quân Minh xâm lược. |
18 |
ĐĐT.04 |
PHỐ MAI HẮC ĐẾ |
Thôn Xích Đằng |
Đê Sông Hồng |
Đường Hải Thượng Lãn Ông |
1.100 |
15,5 |
Mai Hắc Đế, ông là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa nông dân chống sự chiếm đóng của nhà Đường ở Việt Nam (năm 722). |
19 |
ĐĐT.41 |
PHỐ LƯƠNG ĐỊNH CỦA |
Khu dân cư mới phường An Tảo |
Đường Triệu Quang Phục |
Phố Tuệ Tĩnh |
300 |
15,5 |
Lương Định Của, ông là Giáo sư, tiến sỹ ngành nông nghiệp, Anh hùng lao động, có nhiều công trình nghiên cứu nổi tiếng trong lĩnh vực nông nghiệp. |
20 |
ĐĐT.42 |
PHỐ TẠ QUANG BỬU |
Khu dân cư mới phường An Tảo |
Phố Hồ Đắc Di |
Phố Phạm Ngọc Thạch |
155 |
15,5 |
Tạ Quang Bửu (1910-1986), ông là một nhà khoa học uyên bác trên nhiều lĩnh vực, được Nhà nước cử giữ nhiều trọng trách (Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Đại học và THCN). |
21 |
ĐĐT.44 |
PHỐ HỒ ĐẮC DI |
Khu dân cư mới phường An Tảo |
Phố Lương Định Của |
Đường Hải Thượng Lãn Ông |
410 |
20,5 |
Hồ Đắc Di (1900-1984) ông là một bác sỹ nổi tiếng, Giáo sư- Hiệu trưởng đầu tiên Đại học Y khoa của nước Việt Nam độc lập. |
22 |
ĐĐT.37 |
PHỐ TÔN THẤT TÙNG |
Khu dân cư mới phường An Tảo |
Đường Triệu Quang Phục |
Đường Nguyễn Văn Linh |
550 |
15,5 |
Tôn Thất Tùng (1912-1982), ông là một bác sỹ nổi tiếng của Việt Nam và thế giới trong lĩnh vực gan và giải phẫu gan, Anh hùng lao động, Viện sỹ Viện hàn lâm y học Liên Xô, Giáo sư trường Đại học Y Hà Nội. |
23 |
ĐĐT.45 ĐĐT.43 |
PHỐ PHẠM NGỌC THẠCH |
Khu dân cư mới phường An Tảo |
Đường Triệu Quang Phục |
Phố Lương Định Của |
380 |
15,5 |
Phạm Ngọc Thạch (1909-1968), ông là bác sỹ, nhà khoa học y dược, nguyên Bộ trưởng Bộ Y tế, được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh vì cống hiến trong khoa học. |
24 |
ĐĐT.46 |
PHỐ ĐẶNG VĂN NGỮ |
Khu dân cư mới phường An Tảo |
Đường Triệu Quang Phục |
Phố Lương Định Của |
220 |
15,5 |
Đặng Văn Ngữ (1910-1967), ông là nhà khoa học Y khoa Việt Nam, là bác sỹ đầu ngành nghiên cứu về ký sinh trùng, nguyên Viện trưởng Viện sốt rét, ký sinh trùng và côn trùng Trung ương. |
25 |
ĐĐT.40 |
PHỐ TUỆ TĨNH |
Phường An Tảo, phường Hiến Nam |
Đường Trần Quang Khải |
Đường An Vũ |
1.100 |
24 |
Danh Y, ông Tổ của ngành Dược Việt Nam, người mở đầu cho ngành Dược cổ truyền Việt Nam. |
26 |
ĐĐT.39 |
PHỐ NGUYỄN VĂN HUYÊN |
Khu dân cư mới phường An Tảo |
Phố Ngô Tất Tố |
Phố Tôn Thất Tùng |
145 |
15,5 |
Nguyễn Văn Huyên (1908-1975) Giáo sư, Tiến sỹ, Nhà sử học, Nhà dân tộc học, Nhà giáo dục Việt Nam, nguyên Bộ trưởng Bộ Giáo dục (29 năm). |
27 |
ĐĐT.34 |
PHỐ NGÔ TẤT TỐ |
Phía Nam Báo Hưng Yên |
Phố Tuệ Tĩnh |
Đường Nguyễn Văn Linh |
245 |
15,5 |
Ngô Tất Tố (1894-1954), ông là Nhà văn hiện thực xuất sắc, có các tác phẩm như: Tắt đèn, Lều chõng, Việc làng... sau đó ông tham gia Hội văn hoá cứu quốc. |
28 |
ĐĐT.35 |
PHỐ ĐẶNG THAI MAI |
Khu dân cư mới phường An Tảo |
Phố Nguyễn Văn Huyên |
Phố Nguyễn Khuyến |
110 |
15,5 |
Đặng Thai Mai (1902-1984) ông là Giáo sư, Nhà giáo, Nhà văn, Nhà phê bình văn học, nguyên Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Viện trưởng đầu tiên của Viện Văn học Việt Nam. |
29 |
ĐĐT.36 |
PHỐ NGUYỄN HUY TƯỞNG |
Khu dân cư mới phường An Tảo |
Phố Nguyễn Văn Huyên |
Phố Nguyễn Khuyến |
110 |
15,5 |
Nguyễn Huy Tưởng (1912-1960) ông là Nhà văn, Nhà viết kịch nổi tiếng, ông là một trong những người lãnh đạo Hội văn hoá cứu quốc. |
30 |
ĐĐT.38 |
PHỐ NGUYỄN KHUYẾN |
Khu dân cư mới phường An Tảo |
Phố Ngô Tất Tố |
Phố Tôn Thất Tùng |
145 |
15,5 |
Nguyễn Khuyến (1835-1909), ông là Nhà thơ nổi tiếng cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, cây đại thụ của văn học dân tộc, đỗ đầu 3 kỳ thi (Tam nguyên yên đổ). |
31 |
ĐĐT.21 |
PHỐ ĐÀO TẤN |
Khu dân cư Đinh Điền |
Phố Sơn Nam |
Phố Nam Cao |
190 |
15,5 |
Đào Tấn (1845-1907), ông là soạn giả sân khấu Tuồng, ông Tổ hát Bội. |
32 |
ĐĐT.19 |
PHỐ XUÂN DIỆU |
Khu dân cư Đinh Điền |
Phố Đào Tấn |
Đường Nguyễn Lương Bằng |
100 |
15,5 |
Xuân Diệu (1916-1985), ông là một trong những nhà thơ lớn nhất Việt Nam, tiêu biểu nhất trong phong trào "Thơ mới". |
33 |
ĐĐT.20 |
PHỐ NAM CAO |
Khu dân cư Đinh Điền |
Phố Sơn Nam |
Phố Lê Thanh Nghị |
170 |
15,5 |
Nam Cao (1915-1951), ông là một trong những Nhà văn tiêu biểu nhất thế kỷ XX, ông theo Bộ đội tham gia nhiều chiến dịch và hy sinh ở liên khu III năm 1951. |
34 |
ĐĐT.18 |
PHỐ LÊ THANH NGHỊ |
Khu dân cư Đinh Điền |
Đường Nguyễn Văn Linh |
Đường Phạm Bạch Hổ |
670 |
24 |
Lê Thanh Nghị (1911-1989), nguyên Uỷ viên Bộ chính trị, Phó thủ tướng Chính phủ Việt Nam từ 1960-1980. |
35 |
ĐĐT.23 |
PHỐ NGUYỄN VĂN TRỖI |
Khu dân cư Đinh Điền |
Phố Lê Thanh Nghị |
Đường Nguyễn Lương Bằng |
190 |
15,5 |
Anh hùng lực lượng vũ trang thời kỳ chống Mỹ. |
36 |
ĐĐT.24 |
PHỐ NGUYỄN VIẾT XUÂN |
Khu dân cư Bắc Bến xe |
Phố Lê Thanh Nghị |
Phố Nguyễn Văn Trỗi |
75 |
15,5 |
Anh hùng lực lượng vũ trang thời kỳ chống Mỹ, với câu nói nổi tiếng: " Nhìn thẳng quân thù mà bắn". |
37 |
ĐĐT.26 |
PHỐ LÝ TỰ TRỌNG |
Khu dân cư Đinh Điền |
Đường Nguyễn Lương Bằng |
Đường Hải Thượng Lãn Ông |
180 |
15,5 |
Lý Tự Trọng (1911-1931), ông được Tổng bộ Việt Nam thanh niên cách mạng đồng chí Hội cử sang Quảng Châu (Trung quốc) học tập, được Nguyễn Ái Quốc tổ chức vào nhóm Thiếu niên tiền phong Việt Nam. |
38 |
ĐĐT.50 |
PHỐ NGUYỄN THÁI HỌC |
Nam đường Hải Thượng Lãn Ông |
Đường Triệu Quang Phục |
Phố Nguyễn Thiện Kế |
200 |
15,5 |
Nguyễn Thái Học (1908-1930), ông là thủ lĩnh Việt Nam quốc dân Đảng, lãnh tụ khởi nghĩa Yên Bái (chống Pháp). |
39 |
ĐĐT.53 |
PHỐ CAO BÁ QUÁT |
Nam đường Hải Thượng Lãn Ông |
Phố Nguyễn Thái Học |
Phố Đinh Công Tráng |
140 |
15,5 |
Cao Bá Quát (1809 - 1855) là nhà thơ nổi tiếng của Việt Nam. |
40 |
ĐĐT.51 |
PHỐ TỐNG DUY TÂN |
Nam đường Hải Thượng Lãn Ông |
Phố Cao Bá Quát |
Phố Nguyễn Thiện Kế |
150 |
15,5 |
Ông đỗ Tiến sỹ năm 1875, lãnh tụ khởi nghĩa Hùng Lĩnh (chống Pháp). |
41 |
ĐĐT.52 |
PHỐ ĐINH CÔNG TRÁNG |
Nam đường Hải Thượng Lãn Ông |
Đường Triệu Quang Phục |
Phố Nguyễn Thiện Kế |
200 |
15,5 |
Đinh Công Tráng (1842-1887) ông là lãnh tụ của khởi nghĩa Ba Đình (Nga Sơn, Thanh Hoá), là một trong những cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX. |
42 |
ĐĐT.49 |
PHỐ NGUYỄN THIỆN KẾ |
Khu dân cư mới phường Hiến Nam |
Đường Hải Thượng Lãn Ông |
Đường An Vũ |
370 |
15,5 |
Nguyễn Thiện Kế (1849-1937) danh nhân Hưng Yên; một trong những lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy . |
43 |
ĐĐT.48 |
PHỐ PHẠM HỒNG THÁI |
Khu dân cư mới phường Hiến Nam |
Đường Hải Thượng Lãn Ông |
Đường An Vũ |
370 |
15,5 |
Phạm Hồng Thái (1896-1924) là một nhà hoạt động trong phong trào Đông du, được giao nhiệm vụ đánh bom giết Toàn quyền Đông Dương. |
44 |
ĐĐT.47 |
PHỐ NGUYỄN BỈNH KHIÊM |
Khu dân cư mới phường Hiến Nam |
Đường Hải Thượng Lãn Ông |
Đường An Vũ |
370 |
15,5 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585), ông là nhà giáo nổi tiếng thời Lê-Mạc, đỗ Trạng nguyên, nhân dân quen gọi ông là Trạng Trình. |
45 |
ĐĐT.57 |
PHỐ LÊ TRỌNG TẤN |
Đông Trường NguyễnVăn Linh |
Đường Hải Thượng Lãn Ông |
Phố Tô Hiến Thành |
320 |
15,5 |
Lê Trọng Tấn (1914-1986) là Đại tướng, nguyên Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam. |
46 |
ĐĐT.58 |
PHỐ TÔ HIẾN THÀNH |
Khu phố Nhân Dục |
Đường Nguyễn Văn Linh |
Phố Nguyễn Chí Thanh |
500 |
15,5 |
Ông đã lập nhiều công trong các lần đánh dẹp các cuộc xâm lấn biên giới phía Tây và phía Nam, thế kỷ thứ XII. |
47 |
ĐĐT.56 |
PHỐ NGUYỄN CHÍ THANH |
Khu phố Nhân Dục |
Đường Hải Thượng Lãn Ông |
Đường Chu Mạnh Trinh |
420 |
24 |
Đại tướng Nguyễn Chí Thanh (1914-1967) là một tướng lĩnh của QĐND Việt Nam, nguyên Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Hội đồng Quốc phòng, Tổng Cục trưởng Tổng cục chính trị. |
48 |
ĐĐT.73 |
PHỐ LÊ QUÝ ĐÔN |
Khu Xích Đằng |
Đường Phạm Bạch Hổ |
Đê Sông Hồng |
450 |
15,5 |
Lê Quý Đôn (1720-1781), ông được suy tôn là Bác học, một học giả xuất sắc, Trạng Nguyên nhà Lê. |
49 |
ĐĐT.59 |
PHỐ ĐỖ NHÂN |
Khu phố An Vũ |
Đường An Vũ |
Đường Chu Mạnh Trinh |
340 |
15,5 |
Đỗ Nhân là danh sĩ đời Lê Thánh Tông (1442-1497). Quê làng Lại Ốc, xã Long Hưng, Văn Giang, Hưng Yên. Năm 1493, ông đỗ Nhị giáp tiến sĩ lúc 19 tuổi, từng đi sứ Trung Quốc, làm đến Thượng thư bộ Hộ, kiêm Đô ngự sử, Đại học sĩ Đông các. |
50 |
ĐĐT.72 |
PHỐ HOÀNG DIỆU |
Khu dân cư N5 Hiến Nam |
Phố Nhân Dục |
Đường Chu Mạnh Trinh |
150 |
15,5 |
Hoàng Diệu (1829-1882), ông là một quan Nhà Nguyễn, khi ông làm tổng đốc Hà-Ninh (Hà Nội, Ninh Bình), đã quyết tử bảo vệ thành Hà Nội, chống Pháp tấn công (1882). |
51 |
ĐĐT.54 |
PHỐ MẠC THỊ BƯỞI |
Khu dân cư bắc Chu Mạnh Trinh |
Phố Nhân Dục |
Phố Trần Thị Tý |
135 |
15,5 |
Mạc Thị Bưởi (1927-1951), nữ Anh hùng lực lượng vũ trang thời kỳ chống pháp. |
52 |
ĐĐT.55 |
PHỐ BÙI THỊ XUÂN |
Khu dân cư bắc Chu Mạnh Trinh |
Phố Nguyễn Chí Thanh |
Phố Trần Thị Tý |
135 |
15,5 |
Nữ tướng thời Tây Sơn, thường được gọi là Đô đốc Bùi Thị Xuân. |
53 |
ĐĐT.75 |
PHỐ RẦN THỊ TÝ |
Khu dân cư Nhân Dục |
Phố Nhân Dục |
Khu dân cư Đinh Điền |
135 |
15,5 |
Nữ du kích Hoàng Ngân, quê tại xã Thiện Phiến, Tiên Lữ, Hưng Yên; liệt sỹ, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân. |
54 |
ĐĐT.66 |
PHỐ TRẦN NHẬT DUẬT |
Khu dân cư bắc đường Tô Hiệu |
Đường Chu Mạnh Trinh |
Phố Nguyễn Biểu |
410 |
15,5 |
Trần Nhật Duật (1255-1330), ông là một danh tướng Nhà Trần, có công trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên Mông lần thứ 2 và lần thứ 3. |
55 |
ĐĐT.60 |
PHỐ OÃN NỖ |
Khu dân cư bắc đường Tô Hiệu |
Đường riệu Quang Phục |
Đường Chùa Đông |
330 |
15,5 |
Doãn Nỗ (1393-1439), ông là Thượng tướng quân trong khởi nghĩa Lam Sơn, ông được phong Trụ quốc thượng tướng quân (danh nhân Hưng Yên). |
56 |
ĐĐT.69 |
PHỐ NGUYỄN CẢNH CHÂN |
Khu dân cư bắc đường Tô Hiệu |
Phố Doãn Nỗ |
Khu dân cư Bắc đường Tô Hiệu |
105 |
15,5 |
Ông có công giúp Trần Ngỗi (Hậu Trần) khởi nghĩa chống quân Minh. |
57 |
ĐĐT.67 |
PHỐ RẦN KHÁNH DƯ |
Khu dân cư bắc đường Tô Hiệu |
Đường hu Mạnh Trinh |
Phố Nguyễn Biểu |
410 |
15,5 |
Trần Khánh Dư (?-1340), ông là một danh tướng đời Trần, có công trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ nhất và lần thứ 2. |
58 |
ĐĐT.62 |
PHỐ RẦN KHÁT CHÂN |
Xóm Đông phường Hiến Nam |
Đường Triệu Quang Phục |
Đường Chùa Đông |
355 |
15,5 |
Trần Khát Chân (1370-1399), ông đã lập công lớn là đập tan đạo quân xâm lược của Chiêm Thành do Chế Bồng Nga chỉ huy, ông được phong Thượng tướng quân. |
59 |
ĐĐT.64 |
PHỐ GUYỄN GIA THIỀU |
Khu dân cư bắc đường Tô Hiệu |
Phố Trần Nhật Duật |
Phố Nguyễn Biểu |
290 |
15,5 |
Nguyễn Gia Thiều (1741-1798), ông là nhà thơ thời vua Lê Hiển Tông, tác giả "Cung oán ngâm khúc". |
60 |
ĐĐT.70 |
PHỐ Ã TƯỢNG |
Khu dân cư bắc đường Tô Hiệu |
Phố Trần Nhật Duật |
Phố Trần Khánh Dư |
110 |
15,5 |
Ông là một tướng tài của Trần Quốc Tuấn, có nhiều cống hiến trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên. |
61 |
ĐĐT.65 |
PHỐ NGUYỄN BIỂU |
Khu dân cư bắc đường Tô Hiệu |
Đường riệu Quang Phục |
Đường Chùa Đông |
355 |
15,5 |
Nguyễn Biểu (?-1413) ông đỗ Tiến sỹ đời Trần, là vị tướng chống quân Minh. |
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006