Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 18/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Phan Văn Mãi |
Ngày ban hành: | 31/10/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2020/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 31 tháng 10 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI LÒNG ĐƯỜNG, HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 18
(KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 4880/TTr-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Đối tượng nộp phí
Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố phù hợp với quy hoạch của tỉnh để trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô; để đậu xe ô tô tại các tuyến đường có tổ chức thu phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Các trường hợp không thu hoặc miễn thu phí khi sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố
1. Không thu phí đối với các trường hợp:
a) Hoạt động tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Thi công xây dựng, sửa chữa công trình; tập kết vật liệu xây dựng có tính chất khẩn cấp như khắc phục sự cố đường ống nước sạch, thoát nước, cáp điện, cáp quang, ống dẫn xăng dầu, khí đốt; lún sụt nền, mặt đường, hè phố.
2. Miễn thu phí đối với các trường hợp: Xe chữa cháy đang làm nhiệm vụ; xe quân sự, xe công an đang làm nhiệm vụ; xe cứu thương đang làm nhiệm vụ và các loại xe khác chở người đến nơi cấp cứu; xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định của pháp luật; các xe đang phục vụ các hoạt động cộng đồng được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
3. Điều kiện thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố phải tuân thủ theo quy định.
Điều 4. Nội dung thu và mức thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố
1. Mức thu phí sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy:
a) Mức thu phí:
STT |
Địa bàn |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I/ |
Thành phố Bến Tre |
|
|
01 |
Phường An Hội, Phường Phú Khương, Phường Phú Tân, Phường 4 |
(đồng/m2/tháng) |
30.000 |
02 |
Phường 5,6,7,8 |
(đồng/m2/tháng) |
10.000 |
03 |
Các xã thuộc thành phố Bến Tre |
(đồng/m2/tháng) |
7.000 |
II/ |
Đô thị các huyện |
(đồng/m2/tháng) |
5.000 |
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân chỉ hoạt động một buổi (sáng, trưa, chiều, tối) thì thu bằng 50% mức thu phí.
c) Nếu số ngày sử dụng lòng đường, hè phố dưới nửa tháng thì tính tròn nửa tháng, trên nửa tháng thì tính tròn 1 tháng.
2. Sử dụng tạm thời lòng đường để đậu xe ô tô:
a) Quy định mức thu sử dụng tạm thời lòng đường để đậu xe ô tô, cụ thể như sau:
Thời gian |
Đơn vị tính |
Mức thu phí |
|
Khu vực thành phố Bến Tre |
Các huyện |
||
Ô tô từ 10 chỗ trở xuống |
|
|
|
Lượt vào ban ngày |
Đồng/xe/lượt |
15.000 |
10.000 |
Lượt vào ban đêm |
Đồng/xe/lượt |
30.000 |
20.000 |
Ô tô trên 10 chỗ |
|
|
|
Lượt vào ban ngày |
Đồng/xe/lượt |
20.000 |
15.000 |
Lượt vào ban đêm |
Đồng/xe/lượt |
40.000 |
30.000 |
b) Quy định về thời gian:
- Thời gian ban đêm: Từ sau 22 giờ đến trước 05 giờ hôm sau.
- Thời gian ban ngày: Từ 05 giờ đến 22 giờ.
Điều 5. Quản lý và sử dụng phí
1. Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí
Ủy ban nhân dân các xã, phường thu phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố theo phân cấp quản lý. Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành.
2. Sử dụng nguồn thu:
Đơn vị thu phí nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo phân cấp và điều tiết cho ngân sách của xã, phường theo quy định.
3. Đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán phí:
a) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và nộp tiền phí phải nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Việc quản lý và sử dụng phí được thực hiện theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí quy định của pháp luật.
4. Công khai chế độ thu phí:
Thực hiện niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí về tên phí, mức thu, phương thức thu và các văn bản quy định thu phí.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này: Công bố danh sách các tuyến đường có tổ chức thu phí xe ô tô đậu trên lòng đường; công bố danh sách các hè phố tổ chức thu phí sử dụng tạm thời hè phố.
2. Giao Ủy ban nhân dân các xã, phường theo phân cấp quản lý tham mưu, phối hợp với các đơn vị chức năng có liên quan tổ chức gắn biển báo cụ thể ở từng khu vực cũng như kẻ vạch nơi đỗ xe để thuận lợi trong công tác quản lý, tổ chức thực hiện và lưu ý phải bố trí lực lượng để giữ xe.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa IX, kỳ họp thứ 18 (kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất) thông qua ngày 31 tháng 10 năm 2Q20 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 24/12/2019
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 03/09/2013 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010