Nghị quyết 174/2010/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa 15, kỳ họp thứ 18 ban hành
Số hiệu: 174/2010/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Mai Văn Ninh
Ngày ban hành: 08/12/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 174/2010/NQ-HĐND

Thanh Hoá, ngày 08 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHÓA 15, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 về đào tạo, bồi dưỡng công chức.

Căn cứ Quyết định số 526/QĐ-BNN-TC ngày 03/3/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc qui định tạm thời nội dung và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông, khuyến lâm;

Sau khi xem xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 229/BC-HĐND.KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm giai đoạn 2011 - 2015, với nội dung chủ yếu như sau:

1. Chính sách đối với đàn trâu, đàn bò

1.1. Hỗ trợ nâng cao tầm vóc đàn bò

a) Hỗ trợ mua bò đực giống lai.

- Đối tượng hỗ trợ: là hộ gia đình, trang trại, Hợp tác xã, được giao nuôi bò đực giống ở các xã không thực hiện thụ tinh nhân tạo để phối giống trực tiếp cho bò thuộc các huyện miền núi và các xã miền núi thuộc các huyện miền xuôi.

- Mức hỗ trợ:

+ Hỗ trợ 8 triệu đồng/con bò đực giống lai (có 50% máu Zebu trở lên) để phối giống trực tiếp với bò cái.

+ Hỗ trợ tiền công chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý phối giống với mức là 1,2 triệu đồng/con/năm. Thời gian hỗ trợ cho một đời đực giống là 4 năm. Hộ gia đình, trang trại được thu tiền của gia đình nuôi bò cái khi cho bò phối giống theo thoả thuận.

b) Hỗ trợ thụ tinh nhân tạo cho bò:

- Đối tượng: là hộ gia đình, trang trại, Hợp tác xã, nuôi bò cái được phối giống bằng thụ tinh nhân tạo ở các huyện.

- Mức hỗ trợ:

+ Hỗ trợ kinh phí mua vật tư phối giống, gồm: Tinh, ni tơ, dụng cụ để phục vụ phối giống: 55.000 đồng/bò cái có chửa.

+ Hỗ trợ tiền công phối giống thụ tinh nhân tạo với mức 50.000 đồng/bò cái có chửa.

1.2. Hỗ trợ nâng cao tầm vóc đàn trâu.

a) Hỗ trợ mua trâu đực giống

- Đối tượng hỗ trợ: Hộ gia đình, trang trại, Hợp tác xã được giao nuôi trâu đực giống ở các xã không thực hiện thụ tinh nhân tạo để phối giống trực tiếp cho trâu thuộc các huyện miền núi và các xã miền núi thuộc các huyện miền xuôi.

-Trâu đực giống phải là loại có ngoại hình, thể chất đẹp, bảo đảm tiêu chuẩn con giống theo quy định.

- Mức hỗ trợ:

+ Hỗ trợ 10 triệu đồng/con trâu đực giống đủ điều kiện.

+ Hỗ trợ công nuôi dưỡng, chăm sóc.

Hỗ trợ tiền công chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý phối giống với mức là 1,2 triệu đồng/con/năm. Thời gian hỗ trợ cho một đời đực giống là 4 năm. Hộ gia đình, trang trại được thu tiền của gia đình nuôi trâu cái khi cho trâu phối giống theo thoả thuận.

b) Hỗ trợ thụ tinh nhân tạo cho trâu

- Đối tượng hỗ trợ: Hộ gia đình, trang trại, Hợp tác xã nuôi trâu cái được phối giống bằng thụ tinh nhân tạo ở các huyện.

- Mức hỗ trợ:

+ Hỗ trợ kinh phí mua vật tư phối giống, gồm: Tinh, ni tơ, dụng cụ để phối giống: 75.000 đồng/trâu cái có chửa.

+ Hỗ trợ tiền công phối giống thụ tinh nhân tạo: 80.000 đồng/ trâu cái có chửa.

1.3. Đào tạo dẫn tinh viên thụ tinh nhân tạo cho trâu, bò.

a) Hỗ trợ kinh phí đào tạo mới dẫn tinh viên 01 lớp/năm; số lượng 20 người/lớp, thời gian học 30 ngày.

b)Hỗ trợ lớp tập huấn nâng cao cho dẫn tinh viên 01 lớp/1 năm; số lượng 20 người/lớp, thời gian học 7 ngày.

2. Chính sách phát triển trang trại chăn nuôi tập trung

Giữ nguyên chính sách khuyến khích phát triển trang trại chăn nuôi tập trung theo Nghị quyết số 32/2005/NQ-HĐND ngày 28/12/2005; Nghị quyết số 131/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của HĐND tỉnh và kéo dài thời gian thực hiện đến hết năm 2015.

3. Hỗ trợ tiêm phòng

- Đối tượng hỗ trợ: hộ nghèo của 27 huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh có chăn nuôi gia súc. Những hộ được hỗ trợ tiêm phòng cho đàn gia súc theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ thì không hưởng chính sách hỗ trợ tiêm phòng quy định tại Nghị quyết này.

- Mức hỗ trợ:

+ Hỗ trợ kinh phí tiêm phòng cho trâu, bò gồm: tiền công, vác xin tụ huyết trùng và lở mồm long móng trâu, bò với mức 24.000 đồng/ con/năm.

+ Hỗ trợ kinh phí tiêm phòng cho lợn gồm: tiền công, vác xin tụ dấu và dịch tả lợn với mức 11.500 đồng/ con/năm.

4. Thời gian thực hiện chính sách.

Chính sách này được thực hiện từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2015.

5. Nguồn kinh phí thực hiện

- Kinh phí đào tạo mới dẫn tinh viên:từ nguồn đào tạo nghề cho nông thôn.

- Các khoản hỗ trợ khác: Bố trí từ nguồn sự nghiệp kinh tế trong phân bổ dự toán ngân sách của tỉnh hàng năm.

Điều 2. Giao UBND tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật chỉ đạo các sở, ngành, địa phương, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo HĐND tỉnh.

Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2010. Các cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm của tỉnh ban hành trước đây trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- ĐBQH, ĐBHĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
-MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Tỉnh ủy, VP HĐND, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Mai Văn Ninh