Nghị quyết 174/2010/NQ-HĐND về thu phí chi tiết của Dự án BOT đường 768
Số hiệu: | 174/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Đình Thành |
Ngày ban hành: | 02/07/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/2010/NQ-HĐND |
Biên Hòa, ngày 02 tháng 7 năm 2010 |
VỀ VIỆC THU PHÍ CHI TIẾT CỦA DỰ ÁN BOT ĐƯỜNG 768
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định 78/2007/NĐ-CP ngày 11/5/2007 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao;
Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao;
Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 164/NQ-HĐND ngày 30/6/2010 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh năm 2010;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4900/TTr-UBND ngày 21/6/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu phí chi tiết Dự án BOT đường 768; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 4900/TTr-UBND ngày 21/6/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu phí chi tiết Dự án BOT đường 768 (kèm theo Tờ trình 4900/TTr-UBND), với một số nội dung chính như sau:
1. Nhất trí về vị trí và quy mô đối với 04 trạm thu phí của Dự án BOT đường 768.
2. Đối tượng nộp phí: Đối tượng nộp phí, chịu phí sử dụng đường bộ là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tham gia giao thông trên các tuyến đường thuộc Dự án BOT đường 768 (trừ các đối tượng không thu phí và miễn thu phí).
3. Đối tượng không thu phí: Xe môtô, xe 02 - 03 bánh gắn máy, xe đạp kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật.
4. Đối tượng miễn thu phí: Xe cứu thương; xe cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường.
5. Thời gian thu phí: Thời gian thu phí trong 35 năm (từ tháng 8/2010 đến năm 2044). Lộ trình thu phí của từng trạm như sau:
STT |
Tên trạm |
Thời gian vận hành khai thác dự kiến |
1 |
Trạm số 01 & trạm số 03 |
Tháng 01/2013 |
2 |
Trạm số 2a, 2b |
Tháng 8/2010 |
3 |
Trạm số 4a Trạm số 4b |
Tháng 8/2010 Tháng 01/2015 |
Thời gian cụ thể đưa các trạm thu phí đi vào hoạt động sẽ căn cứ theo quyết định do UBND tỉnh ban hành sau khi Nghị quyết này có hiệu lực. Nhưng chỉ quyết định thu phí cho từng tuyến đường khi đã hoàn thành thi công, xây dựng, sửa chữa nâng cấp công trình đảm bảo chất lượng phục vụ giao thông tốt trước khi thu phí.
- Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết này tại các kỳ họp của HĐND tỉnh.
- Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các Đại biểu HĐND tỉnh thực hiện nhiệm vụ giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 19 thông qua.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4900/TTr-UBND |
Biên Hòa, ngày 21 tháng 6 năm 2010 |
VỀ VIỆC THU PHÍ CỦA DỰ ÁN BOT ĐƯỜNG 768
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 78/2007/NĐ-CP ngày 11/5/2007 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao;
Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao;
Căn cứ Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BGTVT ngày 09/02/2010 của Bộ Giao thông Vận tải quy định về tổ chức và hoạt động của trạm thu phí sử dụng đường bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 153/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh Đồng Nai thông qua mạng lưới trạm thu phí và mức thu phí Dự án BOT đường 768;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Văn bản số 1171/SGTVT-KH ngày 18/6/2010; UBND tỉnh kính trình HĐND tỉnh thông qua Đề án về việc thu phí của Dự án BOT đường 768 như sau:
I. Tổng quan và tình hình triển khai Dự án BOT đường 768
1. Tổng quan về Dự án
Dự án BOT đường 768 gồm 06 tuyến đường đi qua địa phận thành phố Biên Hòa và huyện Vĩnh Cửu thuộc tỉnh Đồng Nai với tổng chiều dài 48,166 km do Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức làm chủ đầu tư theo hình thức xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT). Dự án được triển khai nhằm tạo dựng trục giao thông huyết mạch trong hệ thống giao thông huyện Vĩnh Cửu cũng như tạo trục giao thông kết nối với các địa phương lân cận như thành phố Biên Hòa, tỉnh Bình Dương có tốc độ phát triển kinh tế cao hơn nhằm tạo điều kiện, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo định hướng tăng tỷ lệ công nghiệp, dịch vụ - nông, lâm nghiệp, qua đó tăng tốc độ phát triển kinh tế của địa phương, từng bước nâng cao đời sống nhân dân.
2. Tình hình triển khai Dự án
Hiện nay, công trình đường dẫn vào cầu Thủ Biên đã hoàn tất việc thảm nhựa, đang trong giai đoạn hoàn thiện những công trình phụ như: Làm vỉa hè, trồng cỏ.... Công trình đường Đồng Khởi đoạn từ Bệnh viện Lao đến ngã ba Thiết Giáp đang trong giai đoạn hoàn thiện phần thảm nhựa mặt đường dự kiến hoàn tất trong tháng 7/2010. Công tác trùng tu đoạn từ ngã tư Tân Phong đến đường 768 đang được triển khai dự kiến hoàn tất trong tháng 8 năm 2010. Những công việc khác như: Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đường 768, duy tu đường Nhà máy nước Thiện Tân... cũng được tiến hành khẩn trương để kịp tiến độ hợp đồng và tiến hành đưa công trình vào vận hành khai thác.
3. Sự cần thiết lập Đề án thu phí chi tiết Dự án BOT đường 768
Theo quy định tại khoản 2, mục II, phần II của Thông tư số 90/2004/TT-BTC và Nghị quyết số 153/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh về việc lập Đề án thu phí chi tiết của Dự án trình HĐND tỉnh thông qua trước khi tiến hành thu phí chính thức.
II. Vị trí đặt trạm thu phí, quy mô và kích thước
Căn cứ Nghị quyết số 153/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh Đồng Nai thông qua vị trí đặt các trạm thu phí của Dự án BOT đường 768 gồm 04 trạm và các trạm phụ, lý trình cụ thể như sau:
- Vị trí trạm (gần ngã ba Gạc Nai): Tại lý trình km 4+374,29 trên đường 768.
- Quy mô trạm: Thu phí hai chiều, mỗi chiều 03 làn xe gồm 02 làn xe cơ giới và 01 làn xe thô sơ đi chung xe quá khổ.
- Kích thước trạm:
+ Chiều dài phạm vi thu phí: 90m, kết cấu mặt đường bê tông xi măng (BTXM) M350.
+ Chiều ngang phạm vi thu phí: Bề rộng mỗi làn xe cơ giới là 3,8m, riêng làn xe quá khổ và làn xe thô sơ đi chung là 4,5m. Mỗi làn được phân ra bởi các đảo BTXM rộng 2,0m. Tổng chiều rộng mặt cắt ngang tại tâm trạm thu phí như sau:
B = 2 x 4,5 + 4 x 3,8 + 2 x 5 = 34,2m.
2. Trạm thu phí số 02: Gồm 02 trạm đặt lệch nhau.
Vị trí trạm thứ nhất (trạm 2a - giữa ngã ba đường Bùi Trọng Nghĩa và ngã ba Thiết Giáp): Phạm vi từ lý trình km 4+031 đến km 4+166 trên đường Đồng Khởi (km 0+00 tại điểm giao giữa đường Đồng Khởi và QL1A), thu phí cho chiều xe chạy vào Dự án từ đường Nguyễn Ái Quốc đi đường 768.
Quy mô trạm 2a: Trạm sẽ thu phí cho một chiều xe chạy, có 03 làn xe (02 làn xe cơ giới và 01 làn xe thô sơ đi chung xe quá khổ).
- Kích thước trạm 2a:
+ Chiều dài phạm vi trạm thu phí: 135m, kết cấu mặt đường bê tông xi măng mác 350.
+ Chiều ngang trạm thu phí: Vị trí Cabin thu phí được đặt so le với nhau. Gồm hai làn xe cơ giới rộng 3,5m, một làn xe thô sơ đi chung với xe quá khổ rộng 4,0m; dải phân cách rộng 0,1m và 0,4m; đảo bê tông xi măng rộng 2,0m; tổng chiều rộng mặt cắt ngang như sau:
B = 0,1 + 3,5 x 2 + 2 + 0,4 + 4,0 = 13,5m.
- Vị trí trạm thứ hai (trạm 2b - đặt sau ngã ba Thiết Giáp): Phạm vi từ lý trình km 4+397 đến km 4+484 trên đường Đồng Khởi, thu phí cho chiều xe chạy ra Dự án từ đường 768 đi đường Nguyễn Ái Quốc.
- Quy mô trạm 2b: Gồm 01 làn xe cơ giới và 01 làn xe thô sơ đi chung xe quá khổ.
- Kích thước trạm 2b:
+ Chiều dài phạm vi thu phí: 91,6m, kết cấu mặt đường bê tông xi măng mác 350.
+ Chiều ngang phạm vi thu phí: Được thiết kế 01 làn xe cơ giới là 3,5m; 01 làn xe thô sơ đi chung xe quá khổ rộng 04m; dải phân cách rộng 0,4m và đảo bê tông xi măng rộng 2,0m; Tổng chiều rộng mặt cắt ngang tại tâm trạm thu phí như sau:
B = 2 + 3,5 + 0,4 + 4,0 = 9,9m.
3. Trạm thu phí số 03
- Vị trí trạm (Gần đường dẫn vào cầu Thủ Biên): Tại lý trình km 20+802,12 trên đường 768.
- Quy mô trạm: Thu phí hai chiều, mỗi chiều 03 làn xe gồm 02 làn xe cơ giới và 01 làn xe thô sơ đi chung xe quá khổ.
- Kích thước trạm:
+ Chiều dài phạm vi thu phí: 90m, kết cấu mặt đường bê tông xi măng mác 350.
+ Chiều ngang phạm vi thu phí: Bề rộng mỗi làn xe cơ giới là 3,8m, riêng làn xe thô sơ đi chung xe quá khổ là 4,5m. Mỗi làn được phân ra bởi các đảo bê tông xi măng rộng 2,0m. Tổng chiều rộng mặt cắt ngang tại tâm trạm thu phí như sau:
B = 2 x 4,5 + 4 x 3,8 + 2 x 5 = 34,2m.
4. Trạm thu phí số 04
- Vị trí trạm: Gồm 02 trạm đặt song song nhau tại lý trình km 3+850 trên đường Nhà máy nước Thiện Tân (trạm 4a: Nâng cấp trạm hiện hữu) thu phí một chiều xe chạy từ đường 768 ra QL1 và trên đường song hành Nhà máy nước Thiện Tân (trạm 4b: Xây dựng mới) thu phí một chiều xe chạy từ Quốc lộ 1 hướng vào đường 768.
- Quy mô trạm: Mỗi trạm có 03 làn xe (02 làn xe cơ giới và 01 làn xe thô sơ đi chung xe quá khổ).
- Kích thước trạm:
+ Chiều dài phạm vi thu phí: 90m, kết cấu mặt đường bê tông xi măng mác 350.
+ Chiều ngang phạm vi thu phí: Bề rộng mỗi làn xe cơ giới là 3,8m, riêng làn xe thô sơ đi chung xe quá khổ là 4,5m. Mỗi làn được phân ra bởi các đảo bê tông xi măng rộng 2,0m. Tổng chiều rộng mặt cắt ngang như sau:
B = 1 x 4,5 + 2 x 3,8 + 2 x 3 = 18,1m.
5. Các trạm phụ
- Mạng lưới trạm thu phí phụ đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai thông qua tại Nghị quyết số 153/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009. Trước khi tiến hành khai thác, Công ty Cổ phần Sonadezi Châu Đức sẽ lập phương án thu phí chi tiết cho các trạm phụ trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh thông qua.
- Công nghệ trạm thu phí áp dụng công nghệ bán tự động, thu phí một dừng sử dụng ấn chỉ mã vạch.
- Loại vé thu phí (ấn chỉ) theo quy định của Bộ Tài chính nhưng được in thêm mã vạch để đọc dữ liệu khi thực hiện giao dịch phí.
- Phương thức thu phí là phương thức mở: Thu đầu vào với giá vé cho cả tuyến, đầu ra chỉ kiểm soát vé. Nếu không có vé thì mua bằng giá vé đầu vào.
- Hình thức thu phí: Một dừng.
IV. Đối tượng thu phí, phương thức thu phí, giá phí và các loại vé thu phí:
1. Đối tượng thu phí:
- Đối tượng nộp phí, chịu phí sử dụng đường bộ là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tham gia giao thông trên các tuyến đường thuộc Dự án BOT đường 768 (áp dụng theo Thông tư số 90/2004/TT-BTC).
2. Đối tượng được miễn giảm thu phí
a) Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu.
b) Xe cứu hỏa.
c) Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: Máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa.
d) Xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão.
e) Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh gồm: Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng vũ trang đang hành quân.
g) Đoàn xe đưa tang.
h) Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường.
3. Đối tượng không thu phí
- Ngoài những đối tượng trong diện miễn giảm như trên, kiến nghị không thu phí đường bộ đối với xe 02, 03 bánh gắn máy như quy định tại Nghị quyết số 153/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai và ý kiến của nhóm công tác liên ngành tại Biên bản họp ngày 15/4/2010, cụ thể là đối tượng xe môtô, xe 02 - 03 bánh gắn máy, xe đạp và xe cơ giới dùng cho người tàn tật.
4. Phương thức thu phí: Đối với các trạm 01, 2a, 3, 4b thu đầu vào tại các trạm với giá vé cho cả tuyến (xe có thể đi tất cả các đường trong Dự án), đầu ra tại mỗi trạm 01, 2b, 3, 4a chỉ kiểm soát vé. Trường hợp xe ra tại vị trí đầu ra các trạm nếu chưa có vé thì xe phải mua vé bằng giá vé vào.
5. Mức giá thu phí:
a) Mức giá thu phí của hình thức “Vé lượt” được quy định theo Nghị quyết số 153/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh Đồng Nai.
Đơn vị tính: Đồng/lượt
Loại xe |
Giai đoạn 2010 - 2012 |
Giai đoạn 2013 - 2017 |
Giai đoạn 2018 - 2044 |
Xe lam, xe bông sen, máy kéo |
4.000 |
6.000 |
8.000 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 02 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng |
10.000 |
15.000 |
20.000 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn |
15.000 |
22.000 |
30.000 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn |
22.000 |
33.000 |
44.000 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 feet |
40.000 |
60.000 |
80.000 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 feet |
80.000 |
120.000 |
160.000 |
b) Mức giá thu phí của hình thức “Vé tháng” bằng 30 lần (ba mươi) vé lượt theo quy định tại khoản 2.1, mục I, Phần III của Thông tư số 90/2004/TT-BTC.
c) Vé tháng có giá trị sử dụng trong tháng. Thời điểm phát hành vé tháng được quy định từ ngày 25 của tháng trước đến ngày 05 của tháng vé có hiệu lực, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: Đồng/tháng
Loại xe |
Giai đoạn 2010 - 2012 |
Giai đoạn 2013 - 2017 |
Giai đoạn 2018 - 2044 |
Xe lam, xe bông sen, máy kéo |
120.000 |
180.000 |
240.000 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 02 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng |
300.000 |
450.000 |
600.000 |
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn |
450.000 |
675.000 |
900.000 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn |
660.000 |
990.000 |
1.320.000 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 feet |
1.200.000 |
1.800.000 |
2.400.000 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 feet |
2.400.000 |
3.600.000 |
4.800.000 |
V. Kế hoạch thực hiện, hiệu quả thu phí và thời gian hoàn vốn dự kiến
1. Kế hoạch khai thác Dự án
- Kế hoạch khai thác Dự án được xây dựng trên cơ sở tiến độ thực hiện Dự án và các quy định liên quan trong việc lập, vận hành trạm thu phí đường bộ. Kế hoạch cụ thể như sau:
STT |
Tên trạm |
Thời gian vận hành khai thác dự kiến |
1 |
Trạm số 01 & trạm số 03 |
Tháng 01/2013 |
2 |
Trạm số 2a, 2b |
Tháng 8/2010 |
3 |
Trạm số 4a Trạm số 4b |
Tháng 8/2010 Tháng 01/2015 |
- Thời gian cụ thể đưa các trạm thu phí vào hoạt động sẽ được căn cứ theo quyết định do UBND tỉnh ban hành sau khi nghị quyết của HĐND tỉnh có hiệu lực.
2. Thời gian thu phí: Thu phí trong 35 năm (từ tháng 8/2010 - năm 2044).
VI. Tổ chức vận hành trạm thu phí
Tổ chức hoạt động trạm thu phí được lập căn cứ theo Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 và Thông tư số 05/2010/TT-BGTVT ngày 09/02/2010, như sau:
1. Cơ cấu tổ chức trạm thu phí
- Tổ quản lý: Gồm các chức danh: Trạm trưởng, Phó Trạm trưởng, kế toán vé, thủ quỹ.
+ Trạm trưởng: Là người được giao trực tiếp quản lý, điều hành mọi hoạt động của trạm thu phí. Trạm trưởng có trách nhiệm như quy định tại Điều 8 Thông tư số 05/2010/TT-BGTVT.
+ Các Phó Trạm trưởng, nhân viên kế toán, thủ quỹ chịu trách nhiệm trước Trạm trưởng về nhiệm vụ được phân công.
- Tổ thu phí: Bao gồm nhân viên bán vé/soát vé, nhân viên bán vé tháng, nhân viên đảm bảo giao thông.
- Tổ phục vụ: Gồm nhân viên điện nước, bảo vệ, công nghệ thông tin, vệ sinh, cấp dưỡng....
2. Thời gian hoạt động của trạm thu phí
- Trạm thu phí hoạt động 24/24 giờ vào tất cả các ngày trong tuần, kể cả ngày nghỉ và ngày lễ. Một ngày chia làm 03 ca, mỗi ca 08 giờ làm việc liên tục trong đó ca 1 từ 6h00 đến 14h00, ca 2 từ 14h00 đến 22h00 và ca 3 từ 22h00 hôm trước đến 6h00 ngày hôm sau.
- Trường hợp có sự cố kỹ thuật hoặc các nguyên nhân khác mà trạm thu phí phải ngừng hoạt động thì phải có biện pháp bảo đảm không xảy ra ùn tắc giao thông tại khu vực trạm thu phí, đồng thời phải báo cáo ngay lên cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý để có biện pháp khắc phục, đưa trạm thu phí vào hoạt động trong thời gian sớm nhất.
3. Trách nhiệm trạm thu phí
- Thực hiện thông báo công khai (kể cả niêm yết tại nơi bán vé) về đối tượng thuộc diện trả tiền phí, đối tượng được miễn phí, mức thu và thủ tục thu, nộp phí.
- Tổ chức các điểm bán vé thuận tiện theo quy định tại mục 2, khoản II, Phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC .
- Tổ chức kiểm soát chặt chẽ các phương tiện qua trạm thu phí theo quy định.
- Thực hiện kiểm soát các phương tiện qua trạm thu phí thường xuyên 24/24 giờ trong ngày và xử lý như quy định tại mục 3, khoản II, Phần III Thông tư số 90/2004/TT-BTC .
- Các hành vi nghiêm cấm như gian lận phí sử dụng đường bộ, biển thủ tiền phí, tổ chức bán vé, soát vé không hợp lý... theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 05/2010/TT-BGTVT .
Trong quá trình thực hiện, UBND tỉnh sẽ chỉ đạo các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính ưu tiên cân đối, đảm bảo bố trí, điều hành nguồn vốn ngân sách hàng năm để thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, bàn giao mặt bằng thi công đảm bảo tiến độ thực hiện Dự án.
Trên đây là nội dung Tờ trình của UBND tỉnh về Đề án thu phí chi tiết của Dự án BOT đường 768 thành phố Biên Hòa và huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai, kính trình HĐND tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 19 xem xét thông qua./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 164/NQ-HĐND năm 2019 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 22/02/2020
Nghị quyết 164/NQ-HĐND về cắt giảm, điều chỉnh chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 164/NQ-HĐND năm 2015 thông qua danh mục công trình, dự án trên địa bàn tỉnh Nghệ An cần thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 điều 62 Luật Đất đai và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 25/01/2019
Nghị quyết 164/NQ-HĐND năm 2010 điều chỉnh chương trình xây dựng Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 28/07/2012
Thông tư 05/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và hoạt động của Trạm thu phí sử dụng đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010
Nghị quyết 153/2009/NQ-HĐND về các trạm thu phí và mức thu phí dự án BOT đường 768 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng – chuyển giao Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Nghị định 78/2007/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 26/05/2007
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 90/2004/TT-BTC hướng chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ Ban hành: 07/09/2004 | Cập nhật: 16/03/2013
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012