Nghị quyết 171/2007/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Sơn La, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Sơn La và chi tiêu tiếp khách trong nước
Số hiệu: | 171/2007/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Thào Xuân Sùng |
Ngày ban hành: | 10/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 171/2007/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 10 tháng 12 năm 2007 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Luật Ngân sách (sửa đổi năm 2002);
Căn cứ Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11.6.2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31.10.2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11.6.2007 của Bộ Tài chính;
Xét Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 20/11/2007 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Sơn La, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Sơn La và chi tiêu tiếp khách trong nước; Báo cáo thẩm tra số 311/BC-KTNS ngày 03.12.2007 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
A. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC TẠI TỈNH SƠN LA
- Đối tượng khách: Khách hạng đặc biệt, khách hạng A, khách hạng B, khách hạng C, khách mời quốc tế khác theo quy định tại Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11.6.2007 của Bộ Tài chính.
- Đảm bảo tổ chức đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh; tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Sơn La; tiếp khách trong nước tiết kiệm, thiết thực, hiệu quả gắn với thực hành tiết kiệm chống lãng phí. Trong định mức phân bổ ngân sách và không tăng dự toán chi thường xuyên của các cấp ngân sách, các đơn vị dự toán hàng năm.
- Nội dung chi, mức chi tiếp khách hạng đặc biệt do Thường trực Tỉnh uỷ quyết định. Các quy định cụ thể chỉ quy định đối với khách hạng A, khách hạng B, khách hạng C, khách mời Quốc tế khác.
1. Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh do ngân sách tỉnh đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở, đi lại trong nước
1.1. Chi đón, tiễn khách tại sân bay hoặc địa điểm đón khách
- Chi tặng hoa: Tặng hoa cho các thành viên đoàn đối với khách hạng A; tặng hoa cho trưởng đoàn và thành viên đoàn là nữ đối với khách hạng B; tặng hoa cho trưởng đoàn là nữ đối với khách hạng C; mức chi tối đa: 150.000đồng/1 người.
- Chi thuê phòng chờ tại sân bay: Áp dụng đối với khách hạng A và khách hạng B;
1.2. Tiêu chuẩn xe ô tô đón khách: Thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 1, mục I, phần II Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính.
1.3. Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở
a) Đoàn là khách hạng A: Bố trí chỗ ở tại nhà khách Tỉnh uỷ. Trường hợp không đủ chỗ ở phải thuê khách sạn hoặc nhà khách thì mức chi thuê phòng tối đa như sau:
- Trưởng đoàn: 600.000đồng/ngày/người.
- Phó đoàn và đoàn viên: 500.000đồng/ngày/người.
b) Đoàn là khách hạng B:
- Trưởng đoàn: 500.000đồng/ngày/người.
- Đoàn viên: 400.000đồng/ngày/người.
c) Đoàn là khách hạng C:
- Trưởng đoàn: 400.000đồng/ngày/người.
- Đoàn viên: 300.000đồng/ngày/người.
+ Khách mời quốc tế khác: 180.000đồng/ngày/người.
1.4. Tiêu chuẩn ăn hàng ngày
a) Mức chi tối đa
- Đoàn là khách hạng A: 350.000đồng/ngày/người.
- Đoàn là khách hạng B: 300.000đồng/ngày/người.
- Đoàn là khách hạng C: 250.000đồng/ngày/người.
- Khách mời quốc tế khác: 200.000đồng/ngày/người.
b) Nội dung chi
- Chi ăn 3 bữa sáng, trưa, tối.
- Chi đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam).
- Hoa, quả.
1.5. Tổ chức chiêu đãi
a) Đối tượng: Khách quốc tế; đại diện cán bộ của tỉnh tiếp khách; phiên dịch.
b) Mức chi
- Đối với khách hạng A, hạng B: Mỗi đoàn khách được tổ chức chiêu đãi một lần. Mức chi chiêu đãi khách tối đa không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách theo quy định tại điểm 1.4, khoản 1, mục II, phần A.
- Khách hạng C: Không tổ chức chiêu đãi, được chi để mời một bữa cơm thân mật hoặc tiệc trà, mức chi tối đa 150.000đồng/người.
c) Nội dung chi
- Chi tiền ăn.
- Chi tiền đồ uống (rượu, bia, nước uống sản xuất tại Việt Nam);
- Hoa, quả.
1.6. Tiêu chuẩn tiếp xã giao và các buổi làm việc
a) Đối tượng: Các đoàn khách quốc tế; đại biểu và phiên dịch phía Sơn La tham gia tiếp khách.
b) Mức chi tối đa
- Đoàn là khách hạng A: 100.000 đồng/ người/ ngày.
- Đoàn là khách hạng B: 80.000 đồng/người/ ngày.
- Đoàn là khách hạng C: 50.000 đồng/người/ ngày.
c) Nội dung chi: Chi nước uống, hoa, quả, bánh ngọt (2 buổi làm việc).
1.7. Chi dịch thuật
a) Mức chi
- Dịch viết: 50.000đồng/trang (khoảng 300 từ).
- Dịch nói:
+ Dịch nói thông thường: 50.000đồng/giờ/người, tương đương 400.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng.
+ Dịch đuổi: 100.000đồng/giờ/người, tương đương 800.000đồng/người/ ngày làm việc 8 tiếng.
b) Đối tượng: Áp dụng trong trường hợp cần thiết phải thuê phiên dịch.
1.8. Chi văn hoá, văn nghệ, tặng phẩm, tặng quà
a) Chi văn hoá văn nghệ, mức chi tối đa
- Văn hoá văn nghệ cơ sở (bản, tiểu khu, tổ dân phố): 1 triệu đồng/buổi.
- Văn hoá văn nghệ do Trung tâm văn hoá thông tin tổ chức: 2 triệu đồng/buổi.
- Văn hoá văn nghệ của các đoàn nghệ thuật: 3 triệu đồng/ buổi.
- Trường hợp tổ chức văn hoá văn nghệ với quy mô lớn, nhiều diễn viên tham gia, có tính chất đặc thù thì Thường trực Tỉnh uỷ, Thường trực HĐND tỉnh, Thường trực UBND tỉnh quyết định mức chi cụ thể.
b) Chi về tặng phẩm
- Mức chi tối đa:
+ Đối với khách hạng A:
Trưởng đoàn: 400.000đồng/người.
Các đại biểu khác: 250.000đồng/người.
+ Đối với khách hạng B, hạng C:
Trưởng đoàn: 300.000đồng/người.
Các đại biểu khác: 250.000đồng/người.
- Nội dung tặng phẩm: Tặng phẩm là sản phẩm do Việt Nam, Sơn La sản xuất thể hiện bản sắc văn hoá dân tộc.
- Thẩm quyền phê duyệt danh sách tặng phẩm: Do Thường trực Tỉnh uỷ, Thường trực HĐND tỉnh, Thường trực UBND tỉnh phê duyệt.
c) Chi tiền quà: Tuỳ từng trường hợp cụ thể Thường trực Tỉnh uỷ, Thường trực HĐND tỉnh, Thường trực UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Sở Tài chính.
1.9. Đi công tác địa phương và cơ sở
Trường hợp cần thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại các huyện hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì tiêu chuẩn đón tiếp như sau:
a) Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh chủ trì đón tiếp khách
- Nội dung chi:
+ Xe ô tô đưa đón đoàn.
+ Chi thuê chỗ nghỉ.
+ Chi tiền ăn hàng ngày.
+ Chi tổ chức chiêu đãi.
- Mức chi: Theo quy định tại điểm 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, khoản 1, mục II phần A Nghị quyết này.
b) Cơ quan, đơn vị huyện, thị xã; các doanh nghiệp hoặc cơ sở nơi khách đến thăm và làm việc
- Nội dung chi:
+ Chi nước uống.
+ Chi hoa, quả, bánh ngọt.
- Mức chi: Theo quy định điểm 1.6, khoản 1, mục II, phần A Nghị quyết này.
1.10. Chi đưa khách đi tham quan: Căn cứ tính chất công việc, yêu cầu đối ngoại của từng đoàn, Thường trực Tỉnh uỷ, Thường trực HĐND tỉnh, Thường trực UBND tỉnh quyết định trong kế hoạch đón đoàn.
- Nội dung chi:
+ Xe ô tô đưa đón đoàn.
+ Chi tiền thuê chỗ nghỉ.
+ Chi tiền ăn hàng ngày.
+ Chi khác
- Mức chi: Mức chi quy định tại điểm 1.2, 1.3 và 1.4 khoản 1, mục II phần A Nghị quyết này.
1.11. Trường hợp đoàn vào làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị
- Đối với cơ quan, đơn vị chủ trì trong việc đón đoàn: Nội dung chi, mức chi theo quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 khoản 1, mục II, phần A Nghị quyết này.
- Đối với các cơ quan, đơn vị có trong chương trình làm việc với đoàn: Mức chi tiếp khách áp dụng theo quy định tại điểm 1.6, khoản 1, mục II, phần A Nghị quyết này.
1.12. Đối với đoàn khách quốc tế trực tiếp làm việc với các huyện, thị xã
Nội dung chi, mức thi theo quy định phần trên. Các huyện, thị xã bố trí trong dự toán chi cấp ngân sách huyện hàng năm.
2. Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam do khách tự túc ăn, ở; ngân sách tỉnh chi các khoản chi phí lễ tân, chi phí đi lại trong nước
2.1. Đối với khách hạng A, hạng B, hạng C
a) Mức chi: theo từng hạng khách như quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, khoản 1, mục II, phần A Nghị quyết này.
b) Nội dung chi:
- Chi đón, tiễn khách tại sân bay hoặc địa điểm đón khách.
- Xe ô tô đưa đón đoàn.
- Chi tổ chức chiêu đãi.
- Chi tiếp xã giao và các buổi làm việc.
2.2. Trường hợp cần thiết phải đưa khách đi thăm, làm việc tại các địa phương hoặc cơ sở theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định thì thực hiện chi đón tiếp như quy định tại điểm 1.9, khoản 1, mục II, phần A Nghị quyết này.
2.3. Trường hợp đoàn làm việc với nhiều cơ quan, đơn vị theo chương trình, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện chi đón tiếp như quy định tại điểm 1.6, khoản 1, mục II, phần A Nghị quyết này.
3. Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam do khách tự túc mọi chi phí
Cơ quan, đơn vị có đoàn đến làm việc chỉ được chi để tiếp xã giao các buổi đoàn đến làm việc, mức chi như quy định tại điểm 1.6, khoản 1, mục II, phần A Nghị quyết này.
B. CHI TIÊU TỔ CHỨC CÁC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI SƠN LA
I. HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TỔ CHỨC TẠI SƠN LA DO PHÍA SƠN LA ĐÀI THỌ TOÀN BỘ CHI PHÍ
1. Mức chi
- Đối với khách mời là đại biểu quốc tế do phía Sơn La đài thọ được áp dụng các mức chi theo quy định tại khoản 1, mục II, phần A Nghị quyết này.
- Chi giải khát giữa giờ (áp dụng cho cả đại biểu và phiên dịch phía Sơn La): Thực hiện theo quy định tại điểm 1.6, khoản 1, mục II, Phần A, Nghị quyết này.
- Đối với các khoản chi phí khác như: Chi giấy bút, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu, tuyên truyền, thuê hội trường hoặc phòng họp, thuê thiết bị (nếu có), tiền làm cờ, phù hiệu hội nghị, chi thuê phiên dịch, bảo vệ, thuốc y tế, các khoản chi cần thiết khác (nếu có) phải trên cơ sở thực sự cần thiết và trong dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nội dung chi
- Chi đón, tiễn khách tại sân bay hoặc địa điểm đón đoàn.
- Xe ô tô đưa đón đoàn.
- Chi thuê chỗ ở, tiền ăn hàng ngày.
- Chi tổ chức chiêu đãi.
- Chi dịch thuật.
- Chi văn hoá, văn nghệ và tặng quà.
- Chi đi công tác địa phương và cơ sở.
- Chi đưa khách đi tham quan.
- Chi giải khát giữa giờ.
- Các khoản chi phí khác.
II. HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TỔ CHỨC TẠI SƠN LA DO PHÍA SƠN LA VÀ PHÍA NƯỚC NGOÀI PHỐI HỢP TỔ CHỨC
1. Mức chi: Đối với những nội dung chi thuộc trách nhiệm của phía tỉnh Sơn La thì phải căn cứ vào chế độ chi tiêu hiện hành và các mức chi được quy định tại khoản 1, mục II, phần A Nghị quyết này để thực hiện.
2. Nội dung chi: Đối với các hội nghị, hội thảo này khi xây dựng dự toán cần làm rõ những nội dung thuộc trách nhiệm của phía nước ngoài chi, những nội dung thuộc trách nhiệm của phía Sơn La chi để tránh chi trùng lặp.
3. Nguồn kinh phí
- Nguồn ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thị xã và các đơn vị dự toán.
- Nguồn kinh phí của các tổ chức quốc tế.
Cơ quan, đơn vị nơi phối hợp với các tổ chức quốc tế để tổ chức hội nghị, hội thảo không được sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước để chi thêm cho các hội nghị, hội thảo quốc tế này.
IV. CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ TỈNH THAM GIA ĐÓN, TIẾP KHÁCH QUỐC TẾ
- Cán bộ các cơ quan chức năng của tỉnh tham gia đón tiếp khách quốc tế, phục vụ các hội nghị, hội thảo quốc tế đi cơ sở được thanh toán công tác phí theo quy định của chế độ công tác phí hiện hành. Trường hợp làm thêm giờ thì được thanh toán tiền làm thêm giờ theo quy định hiện hành.
- Đối với cán bộ tỉnh tham gia các cuộc hội đàm, đàm phán về hợp tác phát triển kinh tế xã hội, phân giới, cắm mốc biên giới, an ninh quốc phòng, trong những ngày tham gia các phiên hội đàm, đàm phán tổ chức ở trong nước thì được chi tiền bồi dưỡng, mức chi 50.000đồng/người/buổi.
C. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC
- Cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng ngân sách nhà nước cấp thực hiện triệt để thực hành tiết kiệm chống lãng phí, không phô trương hình thức, đúng đối tượng trong tiếp khách.
- Nghiêm cấm việc sử dụng các loại rượu, bia ngoại để chiêu đãi tiếp khách. Không sử dụng ngân sách để mua quà tặng đối với các đoàn khách đến làm việc tại đơn vị trái với quy định.
- Mọi khoản chi tiêu tiếp khách phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, đối tượng theo quy định; phải công khai, minh bạch và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
- Riêng các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi phí hoạt động, đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ: Căn cứ vào quy định của HĐND tỉnh, UBND tỉnh được quyết định cụ thể đối tượng tiếp khách; mức chi tiếp khách bằng, thấp hơn hoặc cao hơn nhưng không quá 20% mức chi quy định và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị.
- Chi tiếp khách trong định mức phân bổ ngân sách và không tăng dự toán chi thường xuyên của các cấp ngân sách, không tăng chi thường xuyên các đơn vị dự toán hàng năm. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức tiếp khách phải trực tiếp chịu trách nhiệm nếu để xảy ra việc chi tiêu sai quy định.
II. MỨC CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC
1. Khách đến làm việc tại cơ quan, đơn vị: Chi nước uống mức chi tối đa 10.000 đồng/người/ngày.
2. Chi mời cơm
Mức chi: Mức chi tiếp khách không quá 70.000đồng/1 suất. Các trường hợp cần thiết theo phê duyệt của Thường trực Tỉnh uỷ, Thường trực HĐND tỉnh, Thường trực UBND tỉnh mức chi tiếp khách không quá 150.000đồng/suất; Giám đốc các sở, ban ngành, Thường trực huyện uỷ, thị uỷ, Thường trực HĐND huyện, thị xã, UBND huyện, thị xã, mức chi tiếp khách không quá 100.000đồng/1 suất.
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn La khoá XII thông qua.
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; xây dựng quy định về thành phần tiếp khách, đối tượng khách được mời cơm đối với từng loại hình cơ quan trên địa bàn tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi ban hành.
2. HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 9 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 18/06/2007
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006