Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 17/2020/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Mai Ngọc Thuận |
Ngày ban hành: | 13/12/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Quốc phòng, Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2020/NQ-HĐND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 13 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOÁ VI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Xét Tờ trình số 221/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, ấp, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 212/BC-BPC ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm của người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố; mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ấp, khu phố, người trực tiếp tham gia công việc của thôn, ấp, khu phố.
b) Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, ấp, khu phố và người trực tiếp tham gia công việc của thôn, ấp, khu phố.
1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bố trí theo quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã
a) Xã, phường, thị trấn loại 1 được bố trí 14 người.
b) Xã, phường, thị trấn loại 2 được bố trí 12 người.
c) Xã, phường, thị trấn loại 3 được bố trí 10 người.
2. Chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Phụ trách Văn phòng – Tổ chức Đảng ủy.
b) Phụ trách Kiểm tra Đảng ủy.
c) Phụ trách Tuyên giáo – Dân vận Đảng ủy.
d) Phụ trách Kinh tế.
đ) Phụ trách Văn hóa- Xã hội.
e) Phụ trách Văn thư, lưu trữ, thủ quỹ.
h) Phó Trưởng Công an xã.
i) Phó Chỉ huy Trưởng Ban chỉ huy quân sự.
k) Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
l) Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
m) Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ.
n) Phó Chủ tịch Hội Nông dân (tùy điều kiện cụ thể có thể bố trí hoặc không bố trí chức danh này).
o) Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
3. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt cụ thể các chức danh để bố trí những người hoạt động không chuyên trách theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã trong số các chức danh quy định tại khoản 2 Điều này, nhưng tổng số người không vượt quá số lượng quy định cho một đơn vị cấp xã.
4. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố được bố trí 03 người gồm các chức danh: Bí thư Chi bộ thôn, ấp, khu phố; Trưởng thôn, ấp, khu phố; Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, ấp, khu phố.
1. Phụ cấp chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (bao gồm cả hỗ trợ Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế) là 1,14 lần mức lương cơ sở/người/tháng. Đảm bảo tổng mức phụ cấp hàng tháng và kinh phí hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế không vượt quá quỹ phụ cấp đã khoán hàng tháng theo quy định.
2. Cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm một trong các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã mà giảm được 01 người trong số lượng quy định theo phân loại đơn vị hành chính, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
3. Phụ cấp chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố: 1,0 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
Riêng đối với các thôn, ấp có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn, ấp thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:
a) Bí thư Chi bộ thôn, ấp bằng 1,7 lần mức lương cơ sở/tháng.
b) Trưởng thôn, ấp bằng 1,65 lần mức lương cơ sở/tháng.
c) Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, ấp bằng 1,65 lần mức lương cơ sở/tháng.
4. Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố kiêm nhiệm một trong các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, khu phố mà giảm được 01 người trong số lượng quy định, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
Điều 4. Mức bồi dưỡng người trực tiếp tham gia công việc của thôn, ấp, khu phố
Người trực tiếp tham gia công việc của thôn, ấp, khu phố (Phó Bí thư chi bộ; Phó Trưởng thôn ấp, khu phố; Bí thư Chi đoàn Thanh niên; Chi Hội trưởng Nông dân; Chi Hội trưởng Phụ nữ; Chi Hội trưởng Cựu chiến binh) được bồi dưỡng bằng 0,6 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện được đảm bảo từ quỹ tiền lương và nguồn cải cách tiền lương của địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Mười Chín thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 34/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn, ấp, khu phố./.
|
CHỦ TỌA |
Nghị định 72/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/05/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2011/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển cơ sở thực hiện xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về bảng quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/05/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; mức trợ cấp ngày công lao động, hỗ trợ tiền ăn cho lực lượng dân quân khi thực hiện nhiệm vụ và mức đóng góp Quỹ quốc phòng- an ninh của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về miễn phí xây dựng Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2019
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về mức giá đất áp dụng từ ngày 01/01/2012 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về phân loại đường phố, vị trí và bảng giá loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 25/02/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2012
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, ấp, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009