Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND về phổ cập bậc trung học giai đoạn 2012 - 2020
Số hiệu: 17/2012/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Lê Hữu Phúc
Ngày ban hành: 17/08/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2012/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 17 tháng 8 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHỔ CẬP BẬC TRUNG HỌC TỈNH QUẢNG TRỊ, GIAI ĐOẠN 2012 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Công văn số 3420/THPT ngày 23 tháng 4 năm 2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện phổ cập bậc trung học và Công văn số 10819/GDTrH ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc điều chỉnh tiêu chuẩn phổ cập bậc trung học;

Xét Tờ trình số 2360/TTr-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh kèm theo Đề án Phổ cập bậc trung học tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2012 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án Phổ cập bậc trung học tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2012 - 2020, với những nội dung chính sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phổ cập bậc trung học giai đoạn 2012 - 2020 nhằm nâng cao dân trí một cách toàn diện, phấn đấu hầu hết công dân của tỉnh Quảng Trị đến hết tuổi 21 đạt được trình độ học vấn trung học (bao gồm trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp và trung học nghề 03 năm trở lên), góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và thực hiện hội nhập với giáo dục khu vực, thế giới.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Duy trì, củng cố vững chắc kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ sở, tạo điều kiện và nền tảng vững chắc cho việc triển khai phổ cập bậc trung học.

b) Tập trung nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông; bảo đảm để mọi học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản về hướng nghiệp.

c) Xây dựng và nâng cấp hệ thống trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trung học chuyên nghiệp, trung tâm dạy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm học tập cộng đồng:

- Phấn đấu đến năm 2015 có 100% trường tiểu học, 70% số trường trung học cơ sở, 40% số trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia;

- Đến năm 2020 có 100% trường tiểu học đạt chuẩn mức độ II; 100% trường trung học cơ sở và 80% trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia. Bảo đảm 100% yêu cầu chuẩn về thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm, thư viện trường học ở bậc trung học;

- Phấn đấu đến năm 2015 có ít nhất 80/141 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn, tỷ lệ 56,74% trong đó có 03 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn phổ cập bậc trung học (thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị và huyện đảo Cồn Cỏ);

- Đến năm 2018 tỉnh Quảng Trị đạt chuẩn quốc gia phổ cập bậc trung học, với 10/10 huyện và 129/141 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn, tỷ lệ 91,48%;

- Đến năm 2020 tỉnh Quảng Trị đạt chuẩn quốc gia phổ cập bậc trung học với 10/10 huyện và 138/141 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn, tỷ lệ 97,87%.

II. KẾ HOẠCH VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

1. Giai đoạn 1 (từ 2012 - 2015): Có 80/141 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn, tỷ lệ 56,74%.

2. Giai đoạn 2 (từ 2016 - 2018): Tỉnh Quảng Trị đạt chuẩn quốc gia phổ cập bậc trung học với 10/10 huyện, thị xã, thành phố và 129/141 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn, tỷ lệ 91,48%.

3. Giai đoạn 3 (từ 2019 - 2020): Tỉnh Quảng Trị hoàn thành công tác phổ cập bậc trung học với 10/10 huyện, thị xã, thành phố và 138/141 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn (97,87%).

III. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, quản lý điều hành của chính quyền các cấp; xác định rõ trách nhiệm và phát huy mạnh mẽ vai trò của các Ban ngành, đoàn thể, các tổ chức đối với sự nghiệp giáo dục, xây dựng xã hội học tập nói chung và công tác phổ cập bậc trung học nói riêng.

2. Thực hiện tuyên truyền thường xuyên, với hình thức linh hoạt, sâu rộng cho các tầng lớp nhân dân nhận thức sâu sắc “Phổ cập giáo dục là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, nhằm tạo nền tảng vững chắc để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao góp phần thực hiện thành công một trong ba khâu đột phá trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020” (Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ Chính trị), đồng thời hiểu rõ các tiêu chuẩn, mục đích, ý nghĩa của công tác phổ cập bậc trung học đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

3. Tiếp tục chỉ đạo sâu sát, tổ chức kiểm tra, đánh giá thực chất việc duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập mầm non trẻ 5 (năm) tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập giáo dục trung học cơ sở làm nền tảng vững chắc cho phổ cập bậc trung học.

4. Tập trung thực hiện tốt việc tuyên truyền nâng cao nhận thức định hướng nghề nghiệp, làm tốt công tác phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, tạo điều kiện để các em học sinh tham gia học tập tại các trường trung học chuyên nghiệp, trung cấp nghề trong và ngoài tỉnh nhằm nâng cao tỷ lệ lao động được đào tạo nghề trên toàn tỉnh.

5. Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh; áp dụng có hiệu quả công nghệ thông tin vào dạy học, nhằm nâng cao chất lượng dạy và học ở bậc trung học. Thực hiện tốt việc tập huấn nghiệp vụ làm công tác phổ cập bậc trung học cho cán bộ quản lý và cán bộ trực tiếp làm công tác phổ cập.

6. Huy động mọi nguồn lực xã hội hóa để hỗ trợ phát triển mạng lưới trường lớp, nâng cấp cơ sở vật chất ở các cấp học, bậc học nhất là các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, các trường trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề. Bổ sung thiết bị, đồ dùng dạy học theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Đẩy mạnh tiến độ xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia ở các cấp học, bậc học phục vụ thiết thực công tác phổ cập, đáp ứng tiêu chuẩn phổ cập, đồng thời tạo điều kiện nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

7. Chỉ đạo thực hiện tốt chế độ, chính sách đối với giáo viên, học sinh tại các vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn và chế độ hỗ trợ đối với người trong độ tuổi tham gia học các lớp phổ cập bậc trung học như đã áp dụng đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Tiếp tục đầu tư, nâng cấp các trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, huyện; quy hoạch để xây dựng các trường bán trú ở các địa bàn đặc biệt khó khăn để đào tạo học sinh người dân tộc nhằm phát triển nguồn lực cho vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn.

8. Huy động các lực lượng xã hội phối hợp tham gia tuyên truyền, vận động, hỗ trợ con em trong độ tuổi đến trường với tỷ lệ cao nhất.

9. Thực hiện tốt việc công khai minh bạch, việc triển khai và thực hiện các chính sách về giáo dục đào tạo. Tăng cường tốt công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát từ ban chỉ đạo, các cơ quan chuyên môn để đảm bảo nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, phòng ngừa ngăn chặn tiêu cực xảy ra. Biểu dương kịp thời người tốt, việc tốt, những địa phương, đơn vị làm tốt công tác phổ cập bậc trung học.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nhu cầu kinh phí:

121.000.000.000 đồng.

Trong đó:

 

- Chương trình mục tiêu (chi xây dựng cơ bản):

12.000.000.000 đồng.

- Ngân sách tỉnh (chi thường xuyên + chi xây dựng cơ bản):

57.000.000.000 đồng;

- Ngân sách cấp huyện và xã hội hóa (chi xây dựng cơ bản):

52.000.000.000 đồng.

2. Phân kỳ đầu tư:

 

- Giai đoạn 2012 - 2015:

56.000.000.000 đồng;

- Giai đoạn 2016 - 2020:

65.000.000.000 đồng.

(Có Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo)

Điều 2. Giao UBND tỉnh hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 17 tháng 8 năm 2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê H
ữu Phúc

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN PHỔ CẬP BẬC TRUNG HỌC TỪ 2012 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2012 của HĐND tỉnh Quảng Trị )

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số TT

Nội dung chi

Giai đoạn
2012 - 2020

Trong đó

Giai đoạn 2012 - 2015

Giai đoạn 2016 - 2020

 

Tổng kinh phí

121.000.000

56.000.000

65.000.000

I

CHI CHO VIỆC ĐIỀU TRA, IN PHIẾU

2.235.000

1.304.000

931.000

1

Chi điều tra tận hộ

1.851.000

1.080.000

771.000

2

Chi in mẫu phiếu điều tra

384.000

224.000

160.000

II

XÂY DỰNG ĐỀ ÁN, BÁO CÁO HÀNG NĂM

180.000

130.000

50.000

1

Tổng hợp, phân tích số liệu

50.000

50.000

0

2

Xây dựng đề án

50.000

50.000

0

3

Tổng hợp số liệu, báo cáo hàng năm, lưu trữ

80.000

30.000

50.000

III

CẤP TỈNH CHỈ ĐẠO, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ

360.000

160.000

200.000

IV

BỒI DƯỠNG, TẬP HUẤN HÀNG NĂM

240.000

90.000

150.000

V

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA

117.600.000

54.100.000

63.500.000

1

Các trường THPT

62.500.000

28.400.000

34.100.000

1.1

Kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia

12.000.000

6.000.000

6.000.000

1.2

Kinh phí từ ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

50.478.000

22.370.000

28.108.000

2

Các trường THCS

55.100.000

25.700.000

29.400.000

2.1

Kinh phí từ ngân sách địa phương (cấp tỉnh)

3.000.000

1.500.000

1.500.000

2.2

Kinh phí từ ngân sách địa phương (cấp huyện) và xã hội hóa

52.100.000

24.200.000

27.900.000

 


PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐẠT CHUẨN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2012 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số TT

Tên trường

Hạng mục

Diện tích

Đơn vị

Đơn giá

Dự kiến đầu tư

Thời gian thực hiện

I

CÁC TRƯỜNG THPT

 

 

 

 

62.500.00

 

1

THPT Cam Lộ

Nhà học 02 tầng, 08 phòng

680

m2

4.554

3.096.720

2013

2

THPT Vĩnh Định

Nhà đa chức năng

750

m2

4.180

3.135.000

2013

3

THPT Lê Lợi

Sân thể dục, nhà vệ sinh

8.000

m2

440

3.520.000

2013

4

THPT chuyên Lê Quý Đôn

Nhà học 10 phòng

850

m2

4.554

3.870.900

2014

5

THPT Triệu Phong

Nhà học 10 phòng

850

m2

4.554

3.870.900

2014

6

THPT Gio Linh

Nhà đa chức năng

750

m2

4.180

3.135.000

2014

7

THPT Cửa Tùng

Nhà học 10 phòng

850

m2

4.554

3.870.900

2015

8

THPT Hải Lăng

Nhà học 10 phòng

850

m2

4.554

3.870.900

2015

9

THPT Lao Bảo

Nhà học 10 phòng

850

m2

5.009

4.257.990

2016

10

THPT Hướng Hóa

Nhà học 10 phòng + Nhà chức năng

10 x 85 + 50

m2

4554 + 4180

7.706.490

2016

11

THPT Cồn Tiên

Nhà đa chức năng

750

m2

4.598

3.448.500

2016

12

THPT Nam Hải Lăng

Nhà học 08 phòng + Nhà đa chức năng

8 x 85 + 750

m2

4554 + 180

6.231.720

2017

13

THPT Trần Thị Tâm

Nhà đa chức năng

750

m2

4.180

3.135.000

2017

14

THPT Chế Lan Viên

Nhà Hiệu bộ 08 phòng

680

m2

4.554

3.096.720

2017

15

THPT Nguyễn Hữu Thận

Nhà học 08 phòng

680

m2

4.554

3.096.720

2 18

16

THPT Chu Văn An

Nhà đa chức năng

750

m2

4.180

3.135.000

2018

II

CÁC TRƯỜNG THCS

 

 

 

 

55.100.000

 

 

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

 

 

1

THCS Tân Long

Nhà học 06 phòng (gồm 01 phòng học bộ môn)

510

m2

4.554

2.322.540

2013

Nhà đa chức năng

750

m2

4.598

3.448.500

2014

2

THCS Tân Liên

Nhà học 6 phòng (gồm 01 phòng học bộ môn)

510

m2

4.554

2.322.540

2014

Nhà đa chức năng

750

m2

4.598

3.448.500

2015

3

THCS Tân Lập

Nhà học 06 phòng (gồm 01 phòng học bộ môn)

510

m2

4.554

2.322.540

2016

Nhà đa chức năng

750

m2

4.598

3.448.500

2017

4

THCS Hướng Phùng

Nhà học 06 phòng (gồm 01 phòng học bộ môn)

510

m2

4.554

2.322.540

2017

Nhà đa chức năng

750

m2

4.598

3.448.500

2018

 

Huyện Đakrông

 

 

 

 

 

 

1

THCS TT Krông Klang

Nhà Hiệu bộ 10 phòng (gồm cả 02 phòng: thiết bị và Văn phòng)

850

m2

4.554

3.870.900

2013

01 nhà vệ sinh

30

m2

8.778

263.340

2014

01 nhà đa chức năng

750

m2

4.598

3.448.500

2016

2

THCS A Bung

08 phòng học

680

m2

4.554

3.096.720

2013

04 phòng bộ môn

680

m2

4.554

3.096.720

2014

Nhà hiệu bộ 10 phòng (gồm cả 03 phòng: thiết bị, thư viện, Văn phòng)

850

m2

4.554

3.870.900

2015

02 nhà vệ sinh

60

m2

8.778

526.680

2016

01 nhà đa chức năng

750

m2

4.598

3.448.500

2017

3

THCS Hướng Hiệp

04 phòng bộ môn

680

m2

4.554

3.096.720

2016

Nhà Hiệu bộ 10 phòng (gồm cả 03 phòng: thiết bị, thư viện và văn phòng)

850

m2

4.554

3.870.900

2017

01 nhà đa chức năng

750

m2

4.598

3.448.500

2018

 

Tổng cộng (I + II)

 

 

 

 

117.600.000

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.