Nghị quyết 165/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 165/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Huỳnh Tấn Việt |
Ngày ban hành: | 25/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/2015/NQ-HĐND |
Tuy Hòa, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓAVI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 152/TTr-UBND, ngày 09/11/2015 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh;Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí:
Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
2. Cơ quan thu lệ phí:
- Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh (nếu chưa thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai): Thu lệ phí các tổ chức.
- Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (nếu chưa thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai): Thu lệ phí hộ gia đình, cá nhân.
3. Mức thu lệ phí:
TT |
Danh mục lệ phí |
Mức thu (đồng/giấy chứng nhận) |
I |
Đối với hộ gia đình cá nhân tại các phường thuộc TP Tuy Hòa và TX Sông Cầu |
|
1 |
Lệ phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. |
|
1.1 |
Đối với nhà cấp 4. |
80.000 |
1.2 |
Đối với nhà cấp 3 trở lên. |
100.000 |
2 |
Lệ phí cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. |
|
2.1 |
Đối với nhà cấp 4. |
40.000 |
2.2 |
Đối với nhà cấp 3 trở lên. |
50.000 |
3 |
Lệ phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất). |
25.000 |
4 |
Lệ phí cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất). |
20.000 |
5 |
Chứng nhận đăng ký biến động. |
20.000 |
6 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính. |
15.000 |
II |
Đối với hộ gia đình cá nhân tại các xã, thị trấn |
|
1 |
Lệ phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. |
|
1.1 |
Đối với nhà cấp 4. |
40.000 |
1.2 |
Đối với nhà cấp 3 trở lên. |
50.000 |
2 |
Lệ phí cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. |
|
2.1 |
Đối với nhà cấp 4. |
20.000 |
2.2 |
Đối với nhà cấp 3 trở lên. |
25.000 |
3 |
Lệ phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất). |
12.000 |
4 |
Lệ phí cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất). |
8.000 |
5 |
Chứng nhận đăng ký biến động. |
10.000 |
6 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính. |
7.000 |
III |
Đối với tổ chức |
|
1 |
Lệ phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất. |
500.000 |
2 |
Lệ phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất). |
100.000 |
3 |
Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận. |
50.000 |
5 |
Chứng nhận đăng ký biến động. |
30.000 |
6 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính. |
30.000 |
4. Quản lý lệ phí thu được:
Lệ phí địa chính là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị thu lệ phí nộp toàn bộ 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/01/2016.
Bãi bỏ Nghị quyết số 149/2010/NQ-HĐND , ngày 16/7/2010 của HĐND tỉnh về ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh và điểm c mục 9, mục 14 trong Danh mục mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Nghị quyết số 75/2007/NQ-HĐND , ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2015./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương năm 2011 Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 29 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 16/11/2010
Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Nghị quyết 149/2010/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 66/2007/NQ-HĐND, 100/2008/NQ-HĐND Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 23/04/2014
Nghị quyết 75/2007/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2008 từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 75/2007/NQ-HĐND về danh mục, mức thu, quản lý, sử dụng tiền phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 21/09/2010
Nghị quyết 75/2007/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 18/07/2007 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 75/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án Quy định phân cấp thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu Nhà nước thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 20/06/2012
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012