Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2015 về đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị xã Điện Bàn và thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: 163/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
Ngày ban hành: 07/07/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 163/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 07 tháng 7 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐẶT TÊN MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ TAM KỲ, THỊ XÃ ĐIỆN BÀN VÀ THỊ TRẤN PHÚ THỊNH, HUYỆN PHÚ NINH TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2532/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua các Đề án đặt tên bổ sung một số đường tại thành phố Tam Kỳ, thị xã Điện Bàn và thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất đặt tên một số tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị xã Điện Bàn và thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh tỉnh Quảng Nam như sau:

1. Đặt tên 31 tuyến đường, gồm tên của 29 danh nhân văn hóa, lịch sử và 02 địa danh, sự kiện, mỹ từ tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam (phụ lục I kèm theo).

2. Đặt tên 98 tuyến đường, gồm tên của 96 danh nhân văn hóa, lịch sử và 02 địa danh, sự kiện, mỹ từ; điều chỉnh giới hạn 02 đường tại thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam (phụ lục II kèm theo).

3. Đặt tên 21 tuyến đường, gồm tên của 16 danh nhân văn hóa, lịch sử và 05 địa danh, sự kiện, mỹ từ tại thị trấn Phú Thịnh, huyện Phú Ninh, tỉnh Quảng Nam (phụ lục III kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình triển khai thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2015./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC 31 ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT TÊN TẠI THÀNH PHỐ TAM KỲ NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 163 /NQ-HĐND ngày 07/7 /2015 của HĐND tỉnh)

STT

Tên đường

Vị trí

Thông số kỹ thuật

Vị trí đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài

(mét)

Chiều rộng

(mét)

Hạ tầng

(%)

1

Nguyễn Thị Định

Khu dân cư ADB phường Tân Thạnh

Đường Phan Bội Châu

Đường Quy hoạch

620

15,5

90

2

Chương Dương

KDC phố mới phường Tân Thạnh

Đường Trần Thủ Độ

Đường Phan Bội Châu

300

11,5

90

3

Đoàn Kết

KDC phố mới phường Tân Thạnh

Đường số 2

Đường số 2

200

30

(Đường vòng cung)

90

4

Nguyễn Huy Chương

KDC phố mới phường Tân Thạnh

Đường số 2

Đường Hồ Nghinh

280

11,5

100

5

Hà Huy Giáp

KDC phố mới phường Tân Thạnh

Đường Trần Thủ Độ

Đường Lam Sơn

120

11,5

100

6

Nguyễn Đình Hiến

Trước UBND phường Tân Thạnh

Đường Hồ Nghinh

Đường Trần Phú

150

11

100

7

Thạch Lam

KDC trước Trường Nguyễn Bỉnh Khiêm, Tân Thạnh

Đường Trần Nguyên Đán

Đường Trần Đại Nghĩa

150

10

100

8

Ngô Tất Tố

KDC phường Tân Thạnh

Đường Phạm Phú Thứ

Đường Xuân Diệu

120

10,5

100

9

Nguyễn Tuân

KDC phường Tân Thạnh

Đường Bạch Đằng

Đường Vũ Trọng Phụng

150

10,5

100

10

Lê Thị Xuyến

Sau Siêu thị Coopmart

Đường Phan Châu Trinh

Khu tái định cư Bắc TTTM

300

15

100

11

Trần Đình Đàn

Bắc Trung tâm thương mại Tam Kỳ

Đường Nguyễn Du

Khu tái định cư Bắc TTTM

100

11,5

100

12

Nguyễn An Ninh

Sau Công an thành phố

Giáp tường rào sau Công an thành phố

Đường Đặng Thùy Trâm

280

8,5

80

13

Huỳnh Lý

KDC phường An Xuân

Đường Huỳnh Thúc Kháng

Đường N24

300

8,5

90

14

Hải Triều

Kiệt Mai Hạc, phường Phước Hòa

Đường Phan Đình Phùng

Đường Phan Châu Trinh

100

7

100

15

Trần Tống

KDC An Thổ, phường An Sơn

Đường Quy hoạch

Đường Nguyễn Thái Bình

600

11,5

80

16

Nguyễn Văn Bổng

KDC An Thổ, phường An Sơn

Đường số 15

Đường Nguyễn Thái Bình

400

7,5

95

17

Cao Hồng Lãnh

Kiệt Nhà Đèn, phường Hòa Hương

Đường Phan Châu Trinh

Đường quy hoạch giáp Bạch Đằng

200

7,5

100

18

Trần Huấn

KDC phường Hòa Hương

Đường Ngô Thời Nhậm

Đường Phan Châu Trinh

400

8,5

90

19

Lê Trí Viễn

KDC phường Hòa Hương (sau trường TH Nguyễn Huệ)

Nhà ô Trung

Nhà bà Huệ

300

10

100

20

Lưu Quý Kỳ

KDC phường Hòa Hương (Sau trường TH Nguyễn Huệ)

Đường số 19

Cổng khối phố Hương Trà Tây

200

8,5

90

21

Nguyễn Bá Phát

KDC phường Hòa Hương (sau trường TH Nguyễn Huệ)

Đường số 20

Đường số 19

100

8,5

90

22

Hoàng Châu Ký

KDC phường Hòa Hương (sau trường TH Nguyễn Huệ)

Đường số 20

Đường số 19

110

8,5

90

23

Trần Huy Liệu

Khu tái định cư Nam Quảng Nam – An Sơn

Nhà ô Nguyễn Huy Tiết

Đường QH nối dài Trương Quang Giao

150

11,5

95

24

Kim Đồng

Khu phố chợ An Sơn

Đường Lý Tự Trọng

Đường Nguyễn Viết Xuân

130

15

90

25

Trần Thu

Khu tái định cư Tam Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú

Đường Lê Thánh Tông

Đường quy hoạch

200

15

100

26

Trịnh Uyên

Khu tái định cư Tam Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú

Đường Lê Thánh Tông

Đường quy hoạch

300

15

100

27

Nguyễn Thược

Khu tái định cư Tam Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú

Đường số 25

Đường số 26

320

15

100

28

Phan Phu Tiên

Khu tái định cư Tam Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú

Đường số 25

Đường số 26

320

15

100

29

Dương Văn An

Khu tái định cư Tam Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú

Đường Lê Thánh Tông

Đường quy hoạch

320

15

100

30

Nguyễn Quý Đức

Khu tái định cư Tam Kỳ, phía Tây Lê Thánh Tông, phường An Phú

Đường Lê Thánh Tông

Đường quy hoạch

350

15

100

31

Phan Anh

Khu dân cư Khối phố Phương Hòa Nam, phường Hòa Thuận

Nhà ô Phạm Quý

Đường Đinh Núp

220

16,5

100

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC 98 ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT TÊN VÀ 02 ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH GIỚI HẠN TẠI CÁC PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ ĐIỆN BÀN NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 163 /NQ-HĐND ngày 07/7/2015 của HĐND tỉnh)

1. Danh mục đường được đặt tên:

STT

Tên đường

Vị trí

Thông số kỹ thuật

Vị trí đường

 

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài

(mét)

Chiều rộng lộ giới

(mét)

Hạ tầng

(%)

1

Lý Thái Tổ

Quốc lộ 1A cũ

Km 947

Cầu Giáp Ba

1200

33

100

2

Phạm Như Xương

Đường ĐT 603

Ngã tư phường Điện Ngọc

QL 1A Km 942 xã Điện Thắng Bắc

3800

48

100

3

Trần Hưng Đạo

Đường ĐT 603

Cống Tiềm (giáp t/p Đà Nẵng)

Đường vào KCN Điện Nam – Điện Ngọc

5000

48

100

4

Trần Thủ Độ

Đường ĐT 607A

Đường vào KCN Điện Nam – Điện Ngọc

Ngã tư Nguyễn Trường Tộ, Hội An

5500

48

100

5

Võ Nguyên Giáp

Đường ĐT 603A

Phường Điện Ngọc (giáp t/p Đà Nẵng)

Giáp với điểm đầu đường Lạc Long Quân, Tp Hội An

7000

27

100

6

Lạc Long Quân

Đường ĐT 607B

Ngã ba Thống Nhất, phường Điện Dương

Ngã tư Thương Tín, Hội An

4300

33

100

7

An Dương Vương

Đường ĐT 607B

Ngã tư Thương Tín, Hội An

Ngã ba Lai Nghi

1600

33

100

8

Dũng sĩ Điện Ngọc

Tuyến ĐT 603A

Tuyến ĐT 603A (Bãi biển Viêm Đông)

Tuyến ĐT 607A (Ngã ba Cây Xoài)

2800

33

100

9

Lê Đỉnh

Tuyến ĐT 607A

Doanh trại QĐND (D178)

Tượng Đài Dũng sĩ Điện Ngọc

550

10,5

100

10

Nguyễn Thành Ý

Đường ĐH4.ĐB

Ngọc Tam (sông Vĩnh Điện)

Ranh giới phường Điện An và xã Điện Phước

2900

3,5

100

11

Hồ Nghinh

Đường ĐH9.ĐB

Đường giao ĐT 607A, phường Điện Nam Đông

Đường Cao Thắng, phường Vĩnh Điện

3500

8

100

12

Trần Đình Phong

Khu phố chợ Vĩnh Điện

Đường Cao Sơn Pháo

Phan Thúc Duyện

256

7,5

100

13

Mai Dị

Khu phố chợ Vĩnh Điện

Phan Thúc Duyện

Giáp phường Điện An

212

7,5

100

14

Phan Khôi

Khu phố chợ Vĩnh Điện

Phan Thúc Duyện

Đường T2

468

11,5

100

15

Phan Tốn

Khu phố chợ Vĩnh Điện

Cao Sơn Pháo

Đường T3

168

7,5

100

16

Phan Anh

Khu phố chợ Vĩnh Điện

Đường T4

Đường T3

130

7,5

100

17

Nguyễn Công Trứ

Khối phố 3, phường Vĩnh Điện

Phạm Phú Thứ

Trần Nhân Tông

204

3

100

18

Hồ Xuân Hương

Khối phố 3, phường Vĩnh Điện

Chi cục Thuế Điện Bàn

Kho bạc NN Điện Bàn

1448

5,5

100

19

Sư Vạn Hạnh

Khối phố 3, phường Vĩnh Điện

Đường Lê Quý Đôn

Giáp xã Điện Minh

254

3

100

20

Bà Huyện Thanh Quan

Khối phố 3, phường Vĩnh Điện

Đường Hoàng Diệu

Giáp xã Điện Minh

266

5,5

100

21

Nguyễn Nho Túy

Khối phố 3, phường Vĩnh Điện

Đường T3

Trần Nhân Tông

792

5,5

100

22

Lương Khắc Ninh

Khối phố 3, phường Vĩnh Điện

Phạm Phú Thứ

Trần Nhân Tông

204

5,5

100

23

Cao Bá Quát

Khối phố 3, phường Vĩnh Điện

Trần Nhân Tông

Đường T6

150

5,5

100

24

Đoàn Kết

Khối phố 4, phường Vĩnh Điện

Sông Vĩnh Điện

Trần Nhân Tông

250

4,5

100

25

Phan Châu Trinh

Phường Điện An

Tiểu công viên QL1A cũ

Kênh thủy lợi Phong Nhị

1400

15

100

26

Lê Tấn Viễn

Phường Điện Nam Đông

Đường ĐT 607 trước UBND phường

Thôn 7A

170

8

100

27

Lê Chân

Phường Điện Ngọc

Tuyến T1, 43

Tuyến RG1

453

7,5

100

28

Tú Xương

Phường Điện Ngọc

Tuyến T2, 46

Tuyến T2, 42

133

5,5

100

29

Mai Thúc Loan

Phường Điện Ngọc

Tuyến T3, RG2

Tuyến T3, RG6

463

10,5

100

30

Trần Nguyên Đán

Phường Điện Ngọc

Tuyến 51

Tuyến 47

335

7,5

100

31

Phan Kế Bính

Phường Điện Ngọc

Tuyến 50

Tuyến 53

248

10,5

100

32

Công Nữ Ngọc Hoa

Phường Điện Ngọc

Tuyến 54

Tuyến 56

187

5,5

100

 

33

Nguyễn Sinh Sắc

Phường Điện Ngọc

Đường Mai Đăng Chơn (Đà Nẵng)

Đường ĐT 603

2500

5,5

100

34

Ngô Văn Sở

Khu thôn 1, Phường Điện Dương

Tuyến 1

Tuyến 33

501

5,5

100

35

Nguyễn Thiếp

Khu thôn 1, Phường Điện Dương

Tuyến 10

Tuyến 32

408

5,5

100

36

Vũ Văn Dũng

Khu thôn 1, Phường Điện Dương

Tuyến 09

Tuyến 31

408

7,5

100

37

Nguyễn Cư Trinh

Khu thôn 1, Phường Điện Dương

Tuyến 08

Tuyến 30

399

5,5

100

38

Nguyễn Lộ Trạch

Khu thôn 1, Phường Điện Dương

Tuyến 03

Tuyến 29

460

10,5

100

39

Tống Duy Tân

Khu thôn 1, Phường Điện Dương

Tuyến 06

Tuyến 28

389

5,5

100

40

Yết Kiêu

Khu thôn 1, Phường Điện Dương

Tuyến 05

Tuyến 27

470

7,5

100

41

Nguyễn Bá Ngọc

Khu thôn 1, Phường Điện Dương

Tuyến 10

Tuyến 05

454

7,5

100

42

Phạm Ngọc Thạch

Khu thôn 1, Phường Điện Dương

Tuyến 13

Tuyến 21

501

7,5

100

43

Nguyễn Viết Xuân

Khu thôn 1, Phường Điện Dương

Tuyến 34

Tuyến 27

396

10,5

100

44

Đặng Thai Mai

Khu phố chợ Phường Điện Nam Trung

Tuyến 01

Tuyến 02

293

7,5

100

45

Bế Văn Đàn

Khu phố chợ, Phường Điện Nam Trung

Tuyến G15

Tuyến G19

250

5,5

100

46

Cù Chính Lan

Khu phố chợ, Phường Điện Nam Trung

Tuyến G23

Tuyến 03

229

7,5

100

47

Quách Thị Trang

Khu phố chợ, Phường Điện Nam Trung

Tuyến G22

Tuyến G4

228

15

100

48

Trần Văn Giàu

Khu phố chợ, Phường Điện Nam Trung

Tuyến 06

Tuyến 05

254

7,5

100

49

Võ Như Hưng

Phường Điện Nam Trung

Giáp phường Điện Dương

Đường ĐT 607

1800

4

100

50

Huy Cận

Khu bến xe Bắc Quảng Nam

Bệnh viện Vĩnh Đức

Giáp phường Điện An

200

7,5

100

51

Lê Thị Hồng Gấm

Khu bến xe Bắc Quảng Nam

Tuyến T1

Gara Quang Đức

250

7,5

100

52

Lê Văn Hiến

Khu bến xe Bắc Quảng Nam

Quốc lộ 1A

Tuyến T2

200

7,5

100

53

Phan Huy Ích

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 1

Tuyến 6

981

7,5

100

54

Trịnh Hoài Đức

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 6

Tuyến 26

408

11,5

100

55

Văn Tiến Dũng

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến A

Tuyến 46

1664

15

100

56

Nguyễn Gia Thiều

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 13

Tuyến 20

671

15

100

57

Lưu Hữu Phước

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 2

Tuyến 24

1032

7,5

100

58

Nguyễn Khắc Nhu

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 10

Tuyến 23

686

7,5

100

59

Hoàng Châu Ký

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 22

Tuyến 25

194

7,5

100

60

Phan Huy Chú

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 7

Tuyến 9

545

10,5

100

61

Lê Đức Thọ

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 2

Tuyến 44

986

7,5

100

62

Mai Xuân Thưởng

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 44

Tuyến 46

522

7,5

100

63

Nam Trân

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 34

Tuyến 39

449

7,5

100

64

Cao Hồng Lãnh

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 26

Tuyến 29

282

7,5

100

65

Lê Anh Xuân

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 18

Tuyến 30

134

7,5

100

66

Tôn Thất Tùng

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 21

Tuyến 35

274

7,5

100

67

Ngô Mây

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 23

Tuyến 42

399

10,5

100

68

Phan Đình Giót

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 24

Tuyến 37

274

7,5

100

69

Tô Vĩnh Diện

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 2

Tuyến 10

320

7,5

100

70

Đào Tấn

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 4

Tuyến 11

592

7,5

100

71

Lê Trí Viễn

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 7

Tuyến 8

200

7,5

100

72

Nguyễn Văn Bổng

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 6

Tuyến 14

254

7,5

100

73

Xuân Thủy

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 17

Tuyến 21

338

7,5

100

74

Võ Thị Sáu

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 12

Tuyến 14

138

7,5

100

75

Huỳnh Thị Lựu

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 12

Tuyến 14

210

10,5

100

76

Phùng Chí Kiên

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 10

Tuyến 11

137

7,5

100

77

Tô Ngọc Vân

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 8

Tuyến 18

283

7,5

100

78

Châu Văn Liêm

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 4

Tuyến 5

127

11,5

100

79

Đoàn Khuê

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 1

Tuyến 22

883

7,5

100

80

Lê Thiện Trị

Khu đô thị Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến 7

Tuyến 9

127

7,5

100

81

Thái Thị Bôi

Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến Đ3

Tuyến Đ50

809

11,5

100

82

Phan Trọng Tuệ

Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến Đ18

Tuyến Đ51

451

7,5

100

83

Nguyễn Huy Chương

Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến Đ2

Tuyến Đ23

265

7,5

100

84

Trần Tống

Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến Đ4

Tuyến Đ30

669

11,5

100

85

Võ Văn Tần

Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến Đ9

Tuyến Đ8

233

7,5

100

86

Phan Hành Sơn

Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến Đ10

Tuyến Đ11

138

7,5

100

87

Trịnh Đình Thảo

Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến Đ13

Tuyến Đ16

208

7,5

100

88

Nguyễn Bá Phát

Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến Đ17

Tuyến Đ19

411

7,5

100

89

Phạm Huy Thông

Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến Đ21

Tuyến Đ20

291

7,5

100

90

Tống Văn Sương

Khu số 9, Điện Nam – Điện Ngọc

Tuyến Đ32

Tuyến Đ35

682

15

100

91

Nam Cao

Khu Ngân Câu – Ngân Giang

Tuyến đường G1

Tuyến đường G6

365

5,5

100

92

Tô Hiệu

Khu Ngân Câu – Ngân Giang

Tuyến đường G13

Tuyến đường G15

133

5,5

100

93

Thế Lữ

Khu Ngân Câu – Ngân Giang

Tuyến đường G19

Tuyến đường G7

270

5,5

100

94

Thạch Lam

Khu Ngân Câu – Ngân Giang

Tuyến đường G12

Tuyến đường G17

123

5,5

100

95

Ngô Tất Tố

Khu Ngân Câu – Ngân Giang

Tuyến đường G11

Tuyến đường G1

262

7,5

100

96

Lưu Quang Vũ

Khu Ngân Câu – Ngân Giang

Tuyến đường G18

Tuyến đường G2

191

5,5

100

97

Nguyễn Đình Thi

Khu Ngân Câu – Ngân Giang

Tuyến đường G10

Tuyến đường G3

331

7,5

100

98

Đỗ Nhuận

Khu Ngân Câu – Ngân Giang

Tuyến đường G9

Tuyến đường G4

223

5,5

100

2. Danh mục đường được điều chỉnh giới hạn:

STT

Tên đường

Vị trí đường

 

Vị trí chưa điều chỉnh

Vị trí điều chỉnh

Thông số kỹ thuật

Điểm đầu

 

Điểm cuối

 

Điểm đầu

 

Điểm cuối

 

Chiều dài

(mét)

Chiều rộng lộ giới

(mét)

Hạ tầng

(%)

1

Lê Quý Đôn

Đường ĐT 608

Tuyến tránh QL 1

Cống Chui

Giáp đường An Dương Vương

Lê Quý Đôn,

phường Vĩnh Điện

4600

(tăng 3507)

33

100

2

Trần Quý Cáp

Đường ĐT 609

Bãi cát ông Trịnh

Đường Trần Nhân Tông

Như cũ

Ranh giới xã Điện Phước và phường Điện An

2600 (tăng 1616)

27

100

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC 21 TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐẶT TÊN TẠI THỊ TRẤN PHÚ THỊNH, HUYỆN PHÚ NINH NĂM 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 163 /NQ-HĐND ngày 07 /7/2015 của HĐND tỉnh)

STT

Tên đường

Vị trí

Thông số kỹ thuật

Vị trí đường

 

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài

(mét)

Chiều rộng

(mét)

Hạ tầng

(%)

1

Nguyễn Tất Thành

Trục chính thị trấn ở trung tâm hành chính huyện

Đường số 5

Đường số 3

366

57

100

2

Phan Châu Trinh

Đường ĐH1, ĐH2 nối xã Tam Thành và Tam Đại

Cầu La Ngà, Tam Phước

Ranh giới xã Tam Dân

2.735

30

90

3

Huỳnh Thúc Kháng

Đường ĐH3

Ranh giới xã Tam Đàn

Cầu Đại Lộc

3.047

27

100

4

Lê Văn Long

Đường Tam Kỳ – Tam Vinh

Ranh giới xã Tam Đàn

Trạm Bảo vệ Thực vật

546

19,5

100

5

Võ Nguyên Giáp

Đường nối trung tâm hành chính huyện đi Khu di tích Hạ Lào

Đường số 1

Khu di tích kháng chiến Hạ Lào

1.386

30

90

6

24 tháng 3

Đường trung tâm Quảng trường huyện

Đường số 9

Đường số 7

705

19,5

100

7

Phan Tấn Vinh

Đường nội thị thị trấn

Đường số 7

Ranh giới xã Tam Phước

593

19,5

100

8

Đỗ Thế Chấp

Đường nội thị thị trấn

Đường số 10

Ranh giới xã Tam Thái

1.578

22,5

100

9

Trần Hoán

Đường nội thị thị trấn

Đường số 24 đi Tam Dân

Đường số 10

1.273

22,5

90

10

Triệu Sơn

Đường khu dân cư thị trấn

Đường số 3

Đường số 2

407

11,5

100

11

Chu Văn An

Đường khu dân cư thị trấn

Đường số 5

Đường số 2

1.078

11,5

100

12

Trần Văn Dư

Đường khu dân cư thị trấn

Ranh giới xã Tam Đàn

Ranh giới xã Tam Thái

1.920

19,5

90

 

 

13

Quang Trung

Đường nối xã Tam Đàn – thị trấn Phú Thịnh

Ranh giới xã Tam Đàn

Đường số 3

2.969

17,5

90

14

Võ Chí Công

Đường trung tâm thị trấn qua làng nghề

Đường số 26

Đường số 2

2.479

19,5

90

15

Chiên Đàn

Đường khu dân cư thị trấn

Đường số 2

Đường số 17

972

17,5

90

16

Đống Tỵ

Đường khu dân cư thị trấn

Đường số 24

Ranh giới xã Tam Dân

708

19,5

100

17

Nguyễn Duy Hiệu

Đường khu dân cư thị trấn

Đường số 22

Kênh chính Bắc Phú Ninh

796

19,5

90

18

Võ Thị Sáu

Đường khu dân cư thị trấn

Đường số 4

Đường số 3

941

19,5

100

19

26 tháng 3

Đường khu dân cư thị trấn

Đường số 5

Đường số 2

190

11,5

100

20

Thái Viết Thương

Đường khu dân cư thị trấn

Đường số 6

Đường số 5

233

11,5

100

21

Hà Đông

Đường trước UBND huyện

Đường số 6

Đài truyền thanh huyện

614

11,5

90