Nghị quyết 160/2018/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm trích để lại cho tổ chức thu phí do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: | 160/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long | Người ký: | Trương Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 13/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 160/2018/NQ-HĐND |
Vĩnh Long, ngày 13 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH ĐỂ LẠI CHO TỔ CHỨC THU PHÍ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 167/TTr-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việcban hành Nghị quyết Quy định tỷ lệ phần trăm trích để lại cho tổ chức thu phí; Báo cáo thẩm tracủa Ban Kinh tế - Ngân sách,Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tỷ lệ phần trăm trích để lại cho tổ chức thu phí đối với 10 danh mục phí tại Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng: Để lại đơn vị thu phí 100%.
2. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường: Để lại đơn vị thu phí 85%; nộp ngân sách nhà nước 15%.
b) Phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết: Để lại đơn vị thu phí 25%; nộp ngân sách nhà nước 75%.
3. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung: Để lại đơn vị thu phí 90%, nộp ngân sách nhà nước 10%.
4. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Để lại đơn vị thu phí 85%; nộp ngân sách nhà nước 15%.
5. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:
a) Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi: Để lại đơn vị thu phí 90%; nộp ngân sách nhà nước 10%.
b) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt: Để lại đơn vị thu phí 75%; nộp ngân sách nhà nước 25%.
6. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất: Nộp 100%vàongân sách nhà nước.
7. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai: Để lại đơn vị thu phí 85%; nộp ngân sách nhà nước15%.
8. Phí đăng ký giao dịch đảm bảo và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: Để lại đơn vị thu phí 85%; nộp ngân sách nhà nước 15%.
9. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố: Nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
10. Phí thư viện:Nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2.Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dânvà đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, kỳ họp thứ 10, thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện, và thời hạn Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về thống nhất nội dung do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến giải quyết vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận năm 2017 Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 05/03/2018
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ vào mục đích khác trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 13/06/2018
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức chi Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Phạm Văn Đồng Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về phương án bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cây trồng, vật nuôi, thủy sản và chế biến, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND thông qua các dự án thu hồi đất, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017 của tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh, Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016