Nghị quyết số 16/2005/NQ-HĐND về việc mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục công lập; mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
Số hiệu: 16/2005/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Mai Trực
Ngày ban hành: 21/07/2005 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******

Số: 16/2005/NQ-HĐND

Nha Trang, ngày 21 tháng 07 năm 2005 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP; MỨC THU PHÍ DỰ THI VÀO TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
căn cứ luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày  03 tháng 12 năm  2004;
căn cứ luật giáo dục ngày 02 tháng 12 năm 1998;
căn cứ quyết định số 70/1998/QĐ-TTG ngày 31/03/1998 của thủ tướng chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
căn cứ thông tư số 54/1998/TTLT-DGĐT-TC ngày 31/8/1998 của bộ giáo dục và đào tạo, bộ tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; và thông tư liên tịch số 28/2003/TTLT/BTC-BGD&ĐT ngày 04/04/2003 quy định chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh vào các cơ sở giáo dục-đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
sau khi xem xét tờ trình số 2604/TTr-UBND ngày 01/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra số 27/BC-BKTNS ngày 15/7/2005 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục công lập và mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:

1. Mức thu học phí:

a) Đối với các cơ sở giáo dục ở nội thành, nội thị:

 ĐVT: đồng/học sinh/tháng

Cơ sở giáo dục

Mức  thu học phí  từ năm học 2005-2006

 - Mẫu Giáo, nhà trẻ

52.000

 - Trung học cơ sở

13.000

 - Trung học phổ thông

22.000

 - Dạy nghề học sinh phổ thông

12.000

b) Đối với các cơ sở giáo dục ở các vùng còn lại:

 ĐVT: đồng/học sinh/tháng

Cơ sở giáo dục

Mức  thu học phí  từ năm học 2005-2006

 - Mẫu Giáo, nhà trẻ

20.000

 - Trung học cơ sở

8.000

 - Trung học phổ thông

14.000

 - Dạy nghề học sinh PT

8.000

2. Mức thu phí dự thi vào trung học phổ thông:

 ĐVT: đồng/học sinh/lần dự thi

Đối tượng thu

Mức  thu phí từ năm học 2005-2006

  - Thi tuyển vào trung học phổ thông

10.000

Điều 2. Chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí dự thi vào trung học phổ thông như sau:

- Đối tượng thu phí: Học sinh thực tế đăng ký dự thi vào các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

- Cơ sở giáo dục tổ chức thi tuyển có trách nhiệm trực tiếp thu và quản lý phí dự thi.

- Toàn bộ số tiền phí đăng ký dự thi vào trung học phổ thông, được để lại cho các cơ sở giáo dục nhằm trang trải các chi phí phục vụ cho công tác đăng ký dự thi và tổ chức thi tuyển.

Điều 3. Căn cứ Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định tổ chức triển khai thực hiện việc thu, quản lý và sử dụng quỹ học phí đối với các cơ sở giáo dục công lập theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện giám sát Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Khóa IV, kỳ họp thứ 4 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc Hội;
- Chính phủ
- Bộ Tư pháp ( cục KTVBQPPQ );
- Bộ Tài chính;
- Tỉnh uỷ;
- ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- VP HĐND tỉnh (7b); VPUBND tỉnh (3b);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, HCSN ( STC ). C.

CHỦ TỊCH




Mai Trực