Nghị quyết 158/NQ-HĐND năm 2018 về chương trình kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh năm 2019
Số hiệu: | 158/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Xuân Thu |
Ngày ban hành: | 06/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 158/NQ-HĐND |
Bắc Ninh, ngày 06 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHƯƠNG TRÌNH CÁC KỲ HỌP CỦA HĐND TỈNH NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 09/TTr-TT.HĐND18 ngày 28/11/2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, về Dự kiến chương trình các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2019 và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua chương trình các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2019 (có chương trình kèm theo).
Về các nội dung đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua quy định cơ chế, chính sách đặc thù của tỉnh dự kiến ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung trong năm 2019, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, các cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khoá XVIII, kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 06/12/2018 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2019./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CHƯƠNG TRÌNH
CÁC KỲ HỌP CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 158/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh)
I. KỲ HỌP GIỮA NĂM (Kỳ họp thường lệ, tháng 7 năm 2019):
1. Báo cáo của UBND tỉnh:
1.1. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và điều hành của UBND tỉnh 6 tháng đầu năm; phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019;
1.2. Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, biện pháp thực hiện 6 tháng cuối năm 2019;
1.3. Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng cơ bản 6 tháng đầu năm; kế hoạch thực hiện 6 tháng cuối năm 2019;
1.4. Báo cáo công tác đảm bảo an ninh trật tự 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019;
1.5. Báo cáo kết quả công tác thanh tra; công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại - tố cáo của công dân và công tác phòng chống tham nhũng 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019;
1.6. Danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng dưới 20 ha; dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh;
1.7. Báo cáo trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri;
1.8. Các nội dung, chuyên đề khác (nếu có).
2. Báo cáo kết quả công tác của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019.
3. Báo cáo kết quả công tác của Tòa án nhân dân tỉnh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019.
4. Báo cáo kết quả công tác Thi hành án dân sự 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019;
5. Thông báo của Ủy ban MTTQ tỉnh về tham gia xây dựng, giám sát chính quyền 6 tháng đầu năm 2019 và những kiến nghị của MTTQ đối với HĐND, UBND tỉnh.
6. Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh.
7. Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh:
7.1. Báo cáo kết quả công tác của HĐND tỉnh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019;
7.2. Báo cáo các nội dung Thường trực HĐND tỉnh đã xem xét, xử lý giữa hai kỳ họp của HĐND tỉnh;
7.3. Thông qua Chương trình giám sát của HĐND tỉnh năm 2020;
7.4. Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri.
8. Các báo cáo khác (nếu có).
II. KỲ HỌP CUỐI NĂM (Kỳ họp thường lệ, tháng 12 năm 2019):
1. Báo cáo của UBND tỉnh:
1.1. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và điều hành của UBND tỉnh năm 2019; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
1.2. Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2019; Dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020;
1.3. Báo cáo tình hình đầu tư xây dựng cơ bản năm 2019; kế hoạch thực hiện năm 2020;
1.4. Báo cáo quyết toán thu, chi ngân sách năm 2018;
1.5. Báo cáo công tác đảm bảo an ninh trật tự năm 2019; nhiệm vụ, biện pháp thực hiện năm 2020;
1.6. Báo cáo kết quả về công tác thanh tra; công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại - tố cáo của công dân và công tác phòng chống tham nhũng năm 2019; nhiệm vụ, biện pháp thực hiện năm 2020;
1.7. Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng đất đai năm 2019; phương hướng, nhiệm vụ quản lý đất đai và kế hoạch sử dụng đất năm 2020;
1.8. Danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng dưới 20 ha; dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2020 trên địa bàn tỉnh;
1.9. Báo cáo trả lời ý kiến, kiến nghị của cử tri;
1.10. Các nội dung, chuyên đề khác (nếu có).
2. Báo cáo kết quả công tác của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh năm 2019; nhiệm vụ, biện pháp thực hiện năm 2020.
3. Báo cáo kết quả công tác của Tòa án nhân dân tỉnh năm 2019; nhiệm vụ, biện pháp thực hiện năm 2020.
4. Báo cáo kết quả công tác Thi hành án dân sự năm 2019; nhiệm vụ, biện pháp thực hiện năm 2020;
5. Thông báo của Ủy ban MTTQ tỉnh về tham gia xây dựng, giám sát chính quyền năm 2019 và những kiến nghị của MTTQ đối với HĐND, UBND tỉnh.
6. Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh.
7. Báo cáo của Thường trực HĐND tỉnh:
7.1. Báo cáo kết quả công tác của HĐND tỉnh năm 2019; nhiệm vụ công tác năm 2020;
7.2. Báo cáo các nội dung Thường trực HĐND tỉnh đã xem xét, xử lý giữa hai kỳ họp của HĐND tỉnh;
7.3. Dự kiến Chương trình các kỳ họp của HĐND tỉnh năm 2020;
7.4. Dự toán kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh năm 2020;
7.5. Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri.
8. Các báo cáo khác (nếu có).
III. KỲ HỌP BẤT THƯỜNG (nếu có):
- Nội dung: Bàn các nội dung chuyên đề;
- Thời gian: Theo đề nghị của cơ quan chức năng./.