Nghị quyết 157/2018/NQ-HĐND quy định về mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: 157/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Đặng Tuyết Em
Ngày ban hành: 24/07/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 157/2018/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 24 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo nghị quyết quy định mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 86/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 -2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu tổng quát: Xây dựng nông thôn mới nhằm cơ cấu lại nền kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý trong nông thôn, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; rút ngắn khoảng cách phát triển giữa nông thôn và thành thị; tạo lập xã hội nông thôn ngày được đổi mới, tiến bộ, ổn định, bình đẳng, văn minh, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ, quốc phòng an ninh, trật tự được giữ vững; đời sống vật chất, tinh thần nhân dân được nâng lên, góp phần đạt chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội đề ra tại Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X, nhiệm kỳ 2015 - 2020.

b) Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu đến năm 2020 tiếp tục thực hiện đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hỗ trợ phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường cho các xã và huyện chưa đạt tiêu chí, tăng tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới lên 50% tổng số xã toàn tỉnh (59/118 xã) và 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới; nâng bình quân số tiêu chí trên 01 đơn vị xã của tỉnh đạt 16,33 tiêu chí.

2. Nhiệm vụ

a) Tổ chức thực hiện các nội dung thành phần để phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới theo quy định tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Ưu tiên phân bổ vốn hàng năm hỗ trợ cho các xã đặc biệt khó khăn (bao gồm: Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo).

c) Đầu tư cho các xã đạt trên 15 tiêu chí để phấn đấu hoàn thành mục tiêu xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2016 - 2020; chú trọng đầu tư hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật cơ bản (giao thông, điện, trường học, trạm y tế, nước sạch, thủy lợi); hỗ trợ phát triển sản xuất, bảo vệ môi trường; tạo sự chuyển biến tích cực cho phát triển kinh tế, tái cơ cấu ngành nông nghiệp.

d) Bố trí lồng ghép vốn ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo mục tiêu nghị quyết đề ra.

Điều 2. Phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020

1. Phương án phân bổ vốn ngân sách Trung ương

a) Trên cơ sở thông báo vốn của Trung ương về Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; thực hiện theo nguyên tắc, tiêu chí tại Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ và tình hình thực tế của địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ vốn để thực hiện các nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới với hệ số ưu tiên phân bổ như sau:

- Các xã đặc biệt khó khăn (19 xã): Hệ số 4,0.

- Các xã đạt từ 15 tiêu chí đến 18 tiêu chí (15 xã): Hệ số 1,3.

- Các xã còn lại, bao gồm cả các xã đã được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn nông thôn mới hoặc đang đề nghị công nhận (84 xã): Hệ số 1,0.

(Kèm theo Phụ lục 01)

b) Đối với kế hoạch vốn sự nghiệp hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí hỗ trợ để hoàn thành các mục tiêu theo thứ tự ưu tiên quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 5 của Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.

(Kèm theo Phụ lục 02)

2. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020:

Ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu gấp 1,5 lần tổng vn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới (tỷ lệ đối ứng tối thiểu: 1:1,5).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời chỉ đạo quản lý và điều hành theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khoá IX, Kỳ họp thứ chín thông qua ngày 18 tháng 7 năm 2018có hiệu lực từ ngày 03 tháng 8 năm 2018./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đặng Tuyết Em

 

PHỤ LỤC 01 - VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 24/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng.

TT

Địa phương/Chỉ tiêu

Tổng số tiêu chí "Đạt" tính đến năm 2016

Ưu tiên

Hệ số

Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020

Tổng số

Trong đó:

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Còn lại năm 2019-2020

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

PHÂN BỔ CHO CÁC XÃ

 

 

179,5

498.960

14.500

76.000

75.900

332.560

I

Thành phố Rạch Giá (1)

 

 

1,0

2.780

 

420

421

1.939

1

Xã Phi Thông

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

420

421

1.939

II

Thị xã Hà Tiên (3)

 

 

3,0

8.340

 

1.380

1.250

5.710

2

Xã Mỹ Đức

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

504

 

2.276

3

Xã Tiên Hải

14

 

1,0

2.780

 

376

1.250

1.154

4

Xã Thuận Yên

19

Đang xét

1,0

2.780

 

500

 

2.280

III

Huyện Giang Thành (5)

 

 

20,0

55.590

5.180

8.350

8.330

33.730

5

Xã Vĩnh Điều

12

ĐBKK

4,0

11.118

1.040

1.850

900

7.328

6

Xã Vĩnh Phú

11

ĐBKK

4,0

11.118

1.040

900

1.350

7.828

7

Xã Tân Khánh Hòa

13

ĐBKK

4,0

11.118

1.040

2.450

1.335

6.293

8

Xã Phú Lợi

10

ĐBKK

4,0

11.118

1.030

900

1.205

7.983

9

Xã Phú Mỹ

10

ĐBKK

4,0

11.118

1.030

2.250

3.540

4.298

IV

Huyện Kiên Lương (7)

 

 

8,2

22.792

 

3.420

3.420

15.952

10

Xã Kiên Bình

14

 

1,0

2.780

 

300

 

2.480

11

Xã Hòa Điền

15

 

1,3

3.613

 

950

1.920

743

12

Xã Bình Trị

15

 

1,3

3.613

 

770

 

2.843

13

Xã Bình An

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

 

2.780

14

Xã Dương Hòa

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

 

2.780

15

Xã Hòn Nghệ

16

 

1,3

3.613

 

920

1.500

1.193

16

Xã Sơn Hải

15

 

1,3

3.613

 

480

 

3.133

V

Huyện Hòn Đất (12)

 

 

18,0

50.036

 

7.660

7.500

34.876

17

Xã Mỹ Lâm

19

Đang xét

1,0

2.780

 

560

400

1.820

18

Xã Sơn Kiên

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

100

500

2.180

19

Xã Thổ Sơn

12

ĐBKK

4,0

11.118

 

400

400

10.318

20

Xã Bình Sơn

13

 

1,0

2.780

 

400

497

1.883

21

Xã Bình Giang

13

ĐBKK

4,0

11.118

 

400

400

10.318

22

Xã Mỹ Thái

13

 

1,0

2.780

 

900

1.180

700

23

Xã Nam Thái Sơn

13

 

1,0

2.780

 

800

1.650

330

24

Xã Mỹ Hiệp Sơn

13

 

1,0

2.780

 

900

430

1.450

25

Xã Sơn Bình

10

 

1,0

2.780

 

400

511

1.869

26

Xã Mỹ Thuận

13

 

1,0

2.780

 

1.500

81

1.199

27

Xã Lình Huỳnh

14

 

1,0

2.780

 

900

631

1.249

28

Xã Mỹ Phước

13

 

1,0

2.780

 

400

820

1.560

VI

Huyện Kiên Hải (4)

 

 

4,0

11.120

 

1.680

1.670

7.770

29

Xã Hòn Tre

14

 

1,0

2.780

 

 

 

2.780

30

Xã Lại Sơn

14

 

1,0

2.780

 

1.680

635

465

31

Xã An Sơn

12

 

1,0

2.780

 

 

1.035

1.745

32

Xã Nam Du

12

 

1,0

2.780

 

 

 

2.780

VII

Huyện Phú Quốc (8)

 

 

8,3

23.073

 

3.480

3.460

16.133

33

Xã Cửa Cạn

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

670

2.110

34

Xã Cửa Dương

13

 

1,0

2.780

 

 

900

1.880

35

Xã Dương Tơ

15

 

1,3

3.613

 

 

530

3.083

36

Xã Hàm Ninh

11

 

1,0

2.780

 

295

720

1.765

37

Xã Gành Dầu

13

 

1,0

2.780

 

1.974

160

646

38

Xã Hòn Thơm

10

 

1,0

2.780

 

 

 

2.780

39

Xã Bãi Thơm

13

 

1,0

2.780

 

1.211

480

1.089

40

Xã Thổ Châu

10

 

1,0

2.780

 

 

 

2.780

VIII

Huyện Tân Hiệp (10)

 

 

10,3

28.633

 

4.370

4.290

19.973

41

Xã Tân Hiệp A

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

410

2.370

42

Xã Thạnh Đông A

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

420

2.360

43

Xã Tân Hiệp B

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

420

2.360

44

Xã Tân Hòa

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

420

2.360

45

Xã Tân An

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

420

2.360

46

Xã Tân Hội

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

420

2.360

47

Xã Thạnh Đông B

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

420

2.360

48

Xã Thạnh Đông

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

410

2.370

49

Xã Thạnh Trị

18

Đang xét

1,3

3.613

 

2.000

540

1.073

50

Xã Tân Thành

19

Đang xét

1,0

2.780

 

2.370

410

 

IX

Huyện Châu Thành (9)

 

 

9,9

27.519

 

4.260

4.120

19.139

51

Xã Mong Thọ A

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

 

2.780

52

Xã Mong Thọ B

15

 

1,3

3.613

 

600

 

3.013

53

Xã Mong Thọ

19

Đang xét

1,0

2.780

 

400

 

2.380

54

Xã Thạnh Lộc

10

 

1,0

2.780

 

1.000

591

1.189

55

Xã Giục Tượng

15

 

1,3

3.613

 

300

960

2.353

56

Xã Vĩnh Hòa Hiệp

15

 

1,3

3.613

 

550

855

2.208

57

Xã Vĩnh Hòa Phú

14

 

1,0

2.780

 

450

630

1.700

58

Xã Bình An

14

 

1,0

2.780

 

500

464

1.816

59

Xã Minh Hòa

12

 

1,0

2.780

 

460

620

1.700

X

Huyện Giồng Riềng (18)

 

 

21,0

58.378

1.040

8.930

8.750

39.658

60

Xã Hòa Hưng

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

 

2.780

61

Xã Ngọc Chúc

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

 

2.780

62

Xã Thạnh Hưng

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

 

2.780

63

Xã Long Thạnh

12

 

1,0

2.780

 

1.400

656

724

64

Xã Hòa Lợi

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

 

2.780

65

Xã Hòa An

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

870

1.910

66

Xã Hòa Thuận

19

Đang xét

1,0

2.780

 

500

760

1.520

67

Xã Ngọc Hòa

13

 

1,0

2.780

 

500

675

1.605

68

Xã Ngọc Thành

12

 

1,0

2.780

 

852

675

1.253

69

Xã Ngọc Thuận

12

 

1,0

2.780

 

500

720

1.560

70

Xã Thạnh Lộc

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

 

2.780

71

Xã Thạnh Phước

12

 

1,0

2.780

 

898

510

1.372

72

Xã Vĩnh Phú

11

ĐBKK

4,0

11.118

1.040

1.380

1.124

7.574

73

Xã Vĩnh Thạnh

10

 

1,0

2.780

 

500

500

1.780

74

Xã Bàn Tân Định

12

 

1,0

2.780

 

500

630

1.650

75

Xã Bàn Thạch

12

 

1,0

2.780

 

500

887

1.393

76

Xã Thạnh Hòa

14

 

1,0

2.780

 

500

743

1.537

77

Xã Thạnh Bình

13

 

1,0

2.780

 

900

 

1.880

XI

Huyện Gò Quao (10)

 

 

10,3

28.636

 

4.560

5.399

18.677

78

Xã Định An

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

759

410

1.611

79

Xã Định Hòa

19

Đã công nhận

1,0

2.783

 

780

1.529

474

80

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

16

 

1,3

3.613

 

375

540

2.698

81

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

420

2.360

82

Xã Thủy Liễu

13

 

1,0

2.780

 

570

420

1.790

83

Xã Thới Quản

12

 

1,0

2.780

 

1.171

420

1.189

84

Xã Vĩnh Phước A

19

Đang xét

1,0

2.780

 

 

420

2.360

85

Xã Vĩnh Phước B

12

 

1,0

2.780

 

170

410

2.200

86

Xã Vĩnh Thắng

14

 

1,0

2.780

 

735

410

1.635

87

Xã Vĩnh Tuy

19

Đang xét

1,0

2.780

 

 

420

2.360

XII

Huyện U Minh Thượng (6)

 

 

9,3

25.851

1.040

3.890

3.870

17.051

88

Xã Thạnh Yên

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

800

1.980

89

Xã Vĩnh Hòa

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

400

2.380

90

Xã Thạnh Yên A

9

ĐBKK

4,0

11.118

1.040

3.390

1.000

5.688

91

Xã Hòa Chánh

16

 

1,3

3.613

 

500

820

2.293

92

Xã Minh Thuận

11

 

1,0

2.780

 

 

400

2.380

93

Xã An Minh Bắc

10

 

1,0

2.780

 

 

450

2.330

XIII

Huyện An Minh (10)

 

 

28,3

78.661

4.120

11.820

11.790

50.931

94

Xã Đông Hòa

16

 

1,3

3.613

 

1.720

630

1.263

95

Xã Vân Khánh

15

ĐBKK

4,0

11.118

1.030

6.000

1.360

2.728

96

Xã Vân Khánh Đông

12

ĐBKK

4,0

11.118

1.030

 

1.200

8.888

97

Xã Đông Hưng A

12

ĐBKK

4,0

11.118

1.030

 

1.400

8.688

98

Xã Thuận Hòa

15

ĐBKK

4,0

11.118

1.030

1.000

2.060

7.028

99

Xã Tân Thạnh

13

ĐBKK

4,0

11.118

 

1.300

1.770

8.048

100

Xã Vân Khánh Tây

12

ĐBKK

4,0

11.118

 

1.300

1.500

8.318

101

Xã Đông Hưng

12

 

1,0

2.780

 

 

620

2.160

102

Xã Đông Hưng B

12

 

1,0

2.780

 

 

460

2.320

103

Xã Đông Thạnh

13

 

1,0

2.780

 

500

790

1.490

XIV

Huyện Vĩnh Thuận (7)

 

 

7,6

21.126

 

3.300

3.170

14.656

104

Xã Vĩnh Bình Bắc

14

 

1,0

2.780

 

500

750

1.530

105

Xã Vĩnh Phong

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

 

 

2.780

106

Xã Vĩnh Bình Nam

15

 

1,3

3.613

 

1.400

 

2.213

107

Xã Tân Thuận

19

Đang xét

1,0

2.780

 

400

 

2.380

108

Xã Vĩnh Thuận

13

 

1,0

2.780

 

500

1.140

1.140

109

Xã Bình Minh

17

 

1,3

3.613

 

500

 

3.113

110

Xã Phong Đông

14

 

1,0

2.780

 

 

1.280

1.500

XV

Huyện An Biên (8)

 

 

20,3

56.425

3.120

8.480

8.460

36.365

111

Xã Đông Yên

16

 

1,3

3.613

 

1.265

640

1.708

112

Xã Tây Yên A

19

Đã công nhận

1,0

2.780

 

1.068

570

1.142

113

Xã Hưng Yên

9

 

1,0

2.780

 

750

650

1.380

114

Xã Tây Yên

10

ĐBKK

4,0

11.118

 

1.247

1.160

8.711

115

Xã Đông Thái

9

 

1,0

2.780

 

500

700

1.580

116

Xã Nam Yên

11

ĐBKK

4,0

11.118

1.040

1.550

1.910

6.618

117

Xã Nam Thái

10

ĐBKK

4,0

11.118

1.040

1.700

1.490

6.888

118

Xã Nam Thái A

6

ĐBKK

4,0

11.118

1.040

400

1.340

8.338

 

PHỤ LỤC 02 - VỐN SỰ NGHIỆP

Phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách Trung ương để thực hiện các nội dung của Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

(Kèm theo Nghị quyết số 157/2018/NQ-HĐND ngày 24/7/2018 của HĐND tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị, Địa phương

Ngân sách Trung ương

Đã phân bổ

Dự kiến phân bổ giai đoạn 2019-2020

Dự kiến phân bổ giai đoạn 2016-2020

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Giai đoạn 2016-2018

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

TỔNG CỘNG

20.100

29.800

29.900

79.800

79.500

177.000

A

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CẤP TỈNH

6.300

18.474

17.074

41.848

62.516

122.064

1

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

6.300

5.924

5.454

17.678

29.626

47.304

 

Công tác thông tin, tuyên truyền

4.350

2.835

2.700

9.885

5.900

15.785

 

Tập huấn cán bộ xây dựng nông thôn mới

1.600

2.000

1.000

4.600

3.000

7.600

 

Đề án "Chương trình quốc gia Mỗi xã một sản phẩm"

 

375

1.000

1.375

3.000

4.375

 

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

350

714

754

1.818

5.226

7.044

 

Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị: 25 xã x 500 triệu

 

 

 

 

12.500

12.500

2

Chi cục Phát triển nông thôn Kiên Giang
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã; hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn

 

5.150

1.600

6.750

4.100

10.850

3

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn (Lĩnh vực nông nghiệp)

 

 

3.000

3.000

9.000

12.000

4

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn (Lĩnh vực phi nông nghiệp)

 

7.000

5.000

12.000

12.000

24.000

5

Sở Nội vụ

 

 

750

750

1.700

2.450

6

Sở Thông tin và Truyền thông

 

 

270

270

700

970

7

Hội Nông dân tỉnh

 

150

250

400

750

1.150

8

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh

 

50

100

150

330

480

9

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh

 

50

100

150

330

480

10

Đoàn Thanh niên tỉnh

 

100

200

300

650

950

11

Hội cựu Chiến binh tỉnh

 

50

100

150

330

480

12

Công an tỉnh

 

 

250

250

800

1.050

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

2.000

2.000

14

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

 

 

 

200

200

15

Dự phòng 10%

 

 

 

 

 

17.700

B

CẤP HUYỆN

 

354

354

708

3.304

4.012

I

Thành phố Rạch Giá

 

3

3

6

28

34

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện

 

3

3

6

8

14

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

20

20

II

Thị xã Hà Tiên

 

9

9

18

84

102

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện

 

9

9

18

24

42

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

60

60

III

Huyện Giang Thành

 

15

15

30

140

170

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện

 

15

15

30

40

70

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

100

100

IV

Huyện Kiên Lương

 

21

21

42

196

238

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện

 

21

21

42

56

98

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

140

140

V

Huyện Hòn Đất

 

36

36

72

336

408

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện

 

36

36

72

96

168

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

240

240

VI

Huyện Kiên Hải

 

12

12

24

112

136

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện

 

12

12

24

32

56

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

80

80

VII

Huyện Phú Quốc

 

24

24

48

224

272

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện

 

24

24

48

64

112

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

160

160

VIII

Huyện Tân Hiệp

 

30

30

60

280

340

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện

 

30

30

60

80

140

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

200

200

IX

Huyện Châu Thành

 

27

27

54

252

306

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện

 

27

27

54

72

126

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

180

180

X

Huyện Giồng Riềng

 

54

54

108

504

612

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện

 

54

54

108

144

252

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

360

360

XI

Huyện Gò Quao

 

30

30

60

280

340

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện

 

30

30

60

80

140

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

200

200

XII

Huyện U Minh Thượng

 

18

18

36

168

204

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện

 

18

18

36

48

84

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

120

120

XIII

Huyện An Minh

 

30

30

60

280

340

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện

 

30

30

60

80

140

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

200

200

XIV

Huyện Vĩnh Thuận

 

21

21

42

196

238

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện

 

21

21

42

56

98

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

140

140

XV

Huyện An Biên

 

24

24

48

224

272

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp huyện

 

24

24

48

64

112

2

Công tác thông tin, tuyên truyền

 

 

 

 

160

160

C

Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

13.800

10.500

12.000

36.300

12.500

48.800

I

Thành phố Rạch Giá (1)

 

 

 

 

500

500

1

Xã Phi Thông

 

 

 

 

500

500

II

Thị xã Hà Tiên (3)

600

 

 

600

1.000

1.600

2

Xã Mỹ Đức

 

 

 

 

500

500

3

Xã Tiên Hải

 

 

 

 

500

500

4

Xã Thuận Yên

600

 

 

600

 

600

III

Huyện Giang Thành (5)

 

 

 

 

2.500

2.500

5

Xã Vĩnh Điều

 

 

 

 

500

500

6

Xã Vĩnh Phú

 

 

 

 

500

500

7

Xã Tân Khánh Hòa

 

 

 

 

500

500

8

Xã Phú Lợi

 

 

 

 

500

500

9

Xã Phú Mỹ

 

 

 

 

500

500

IV

Huyện Kiên Lương (7)

600

 

500

1.100

500

1.600

10

Xã Kiên Bình

600

 

 

600

 

600

11

Xã Hòa Điền

 

 

 

 

 

 

12

Xã Bình Trị

 

 

 

 

 

 

13

Xã Bình An

 

 

 

 

 

 

14

Xã Dương Hòa

 

 

 

 

 

 

15

Xã Hòn Nghệ

 

 

500

500

 

500

16

Xã Sơn Hải

 

 

 

 

500

500

V

Huyện Hòn Đất (12)

 

 

1.500

1.500

 

1.500

17

Xã Mỹ Lâm

 

 

 

 

 

 

18

Xã Sơn Kiên

 

 

 

 

 

 

19

Xã Thổ Sơn

 

 

500

500

 

500

20

Xã Bình Sơn

 

 

 

 

 

 

21

Xã Bình Giang

 

 

 

 

 

 

22

Xã Mỹ Thái

 

 

 

 

 

 

23

Xã Nam Thái Sơn

 

 

 

 

 

 

24

Xã Mỹ Hiệp Sơn

 

 

 

 

 

 

25

Xã Sơn Bình

 

 

 

 

 

 

26

Xã Mỹ Thuận

 

 

500

500

 

500

27

Xã Lình Huỳnh

 

 

 

 

 

 

28

Xã Mỹ Phước

 

 

500

500

 

500

VI

Huyện Kiên Hải (4)

0

0

500

500

1.500

2.000

29

Xã Hòn Tre

 

 

 

 

500

500

30

Xã Lại Sơn

 

 

500

500

 

500

31

Xã An Sơn

 

 

 

 

500

500

32

Xã Nam Du

 

 

 

 

500

500

VII

Huyện Phú Quốc (8)

600

 

 

600

3.500

4.100

33

Xã Cửa Cạn

 

 

 

 

500

500

34

Xã Cửa Dương

600

 

 

600

 

600

35

Xã Dương Tơ

 

 

 

 

500

500

36

Xã Hàm Ninh

 

 

 

 

500

500

37

Xã Gành Dầu

 

 

 

 

500

500

38

Xã Hòn Thơm

 

 

 

 

500

500

39

Xã Bãi Thơm

 

 

 

 

500

500

40

Xã Thổ Châu

 

 

 

 

500

500

VIII

Huyện Tân Hiệp (10)

1.200

 

 

1.200

 

1.200

41

Xã Tân Hiệp A

 

 

 

 

 

 

42

Xã Thạnh Đông A

 

 

 

 

 

 

43

Xã Tân Hiệp B

 

 

 

 

 

 

44

Xã Tân Hòa

 

 

 

 

 

 

45

Xã Tân An

 

 

 

 

 

 

46

Xã Tân Hội

 

 

 

 

 

 

47

Xã Thạnh Đông B

 

 

 

 

 

 

48

Xã Thạnh Đông

 

 

 

 

 

 

49

Xã Thạnh Trị

600

 

 

600

 

600

50

Xã Tân Thành

600

 

 

600

 

600

IX

Huyện Châu Thành (9)

600

2.000

2.000

4.600

 

4.600

51

Xã Mong Thọ A

 

 

500

500

 

500

52

Xã Mong Thọ B

 

 

500

500

 

500

53

Xã Mong Thọ

600

 

 

600

 

600

54

Xã Thạnh Lộc

 

500

 

500

 

500

55

Xã Giục Tượng

 

 

500

500

 

500

56

Xã Vĩnh Hòa Hiệp

 

 

500

500

 

500

57

Xã Vĩnh Hòa Phú

 

500

 

500

 

500

58

Xã Bình An

 

500

 

500

 

500

59

Xã Minh Hòa

 

500

 

500

 

500

X

Huyện Giồng Riềng (18)

4.800

2.500

2.500

9.800

 

9.800

60

Xã Hòa Hưng

 

 

500

500

 

500

61

Xã Ngọc Chúc

 

 

500

500

 

500

62

Xã Thạnh Hưng

 

 

500

500

 

500

63

Xã Long Thạnh

 

500

 

500

 

500

64

Xã Hòa Lợi

 

 

500

500

 

500

65

Xã Hòa An

600

 

 

600

 

600

66

Xã Hòa Thuận

600

 

 

600

 

600

67

Xã Ngọc Hòa

600

 

 

600

 

600

68

Xã Ngọc Thành

600

 

 

600

 

600

69

Xã Ngọc Thuận

600

 

 

600

 

600

70

Xã Thạnh Lộc

600

 

 

600

 

600

71

Xã Thạnh Phước

600

 

 

600

 

600

72

Xã Vĩnh Phú

 

 

500

500

 

500

73

Xã Vĩnh Thạnh

 

500

 

500

 

500

74

Xã Bàn Tân Định

 

500

 

500

 

500

75

Xã Bàn Thạch

 

500

 

500

 

500

76

Xã Thạnh Hòa

600

 

 

600

 

600

77

Xã Thạnh Bình

 

500

 

500

 

500

XI

Huyện Gò Quao (10)

3.000

2.500

 

5.500

 

5.500

78

Xã Định An

 

500

 

500

 

500

79

Xã Định Hòa

 

500

 

500

 

500

80

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

600

 

 

600

 

600

81

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

 

500

 

500

 

500

82

Xã Thủy Liễu

 

500

 

500

 

500

83

Xã Thới Quản

 

500

 

500

 

500

84

Xã Vĩnh Phước A

600

 

 

600

 

600

85

Xã Vĩnh Phước B

600

 

 

600

 

600

86

Xã Vĩnh Thắng

600

 

 

600

 

600

87

Xã Vĩnh Tuy

600

 

 

600

 

600

XII

Huyện U Minh Thượng (6)

 

2.000

1.000

3.000

 

3.000

88

Xã Thạnh Yên

 

500

 

500

 

500

89

Xã Vĩnh Hòa

 

 

500

500

 

500

90

Xã Thạnh Yên A

 

500

 

500

 

500

91

Xã Hòa Chánh

 

500

 

500

 

500

92

Xã Minh Thuận

 

500

 

500

 

500

93

Xã An Minh Bắc

 

 

500

500

 

500

XIII

Huyện An Minh (10)

 

 

2.000

2.000

3.000

5.000

94

Xã Đông Hòa

 

 

500

500

 

500

95

Xã Vân Khánh

 

 

 

 

500

500

96

Xã Vân Khánh Đông

 

 

 

 

500

500

97

Xã Đông Hưng A

 

 

 

 

500

500

98

Xã Thuận Hòa

 

 

 

 

500

500

99

Xã Tân Thạnh

 

 

 

 

500

500

100

Xã Vân Khánh Tây

 

 

 

 

500

500

101

Xã Đông Hưng

 

 

500

500

 

500

102

Xã Đông Hưng B

 

 

500

500

 

500

103

Xã Đông Thạnh

 

 

500

500

 

500

XIV

Huyện Vĩnh Thuận (7)

2.400

1.500

 

3.900

 

3.900

104

Xã Vĩnh Bình Bắc

 

500

 

500

 

500

105

Xã Vĩnh Phong

 

500

 

500

 

500

106

Xã Vĩnh Bình Nam

600

 

 

600

 

600

107

Xã Tân Thuận

600

 

 

600

 

600

108

Xã Vĩnh Thuận

600

 

 

600

 

600

109

Xã Bình Minh

600

 

 

600

 

600

110

Xã Phong Đông

 

500

 

500

 

500

XV

Huyện An Biên (8)

 

 

2.000

2.000

 

2.000

111

Xã Đông Yên

 

 

500

500

 

500

112

Xã Tây Yên A

 

 

500

500

 

500

113

Xã Hưng Yên

 

 

 

 

 

 

114

Xã Tây Yên

 

 

 

 

 

 

115

Xã Đông Thái

 

 

500

500

 

500

116

Xã Nam Yên

 

 

500

500

 

500

117

Xã Nam Thái

 

 

 

 

 

 

118

Xã Nam Thái A

 

 

 

 

 

 

D

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban Quản lý nông thôn mới cấp xã

 

472

472

944

1.180

2.124

I

Thành phố Rạch Giá (1)

 

4

4

8

10

18

1

Xã Phi Thông

 

4

4

8

10

18

II

Thị xã Hà Tiên(3)

 

12

12

24

30

54

2

Xã Mỹ Đức

 

4

4

8

10

18

3

Xã Tiên Hải

 

4

4

8

10

18

4

Xã Thuận Yên

 

4

4

8

10

18

III

Huyện Giang Thành (5)

 

20

20

40

50

90

5

Xã Vĩnh Điều

 

4

4

8

10

18

6

Xã Vĩnh Phú

 

4

4

8

10

18

7

Xã Tân Khánh Hòa

 

4

4

8

10

18

8

Xã Phú Lợi

 

4

4

8

10

18

9

Xã Phú Mỹ

 

4

4

8

10

18

IV

Huyện Kiên Lương (7)

 

28

28

56

70

126

10

Xã Kiên Bình

 

4

4

8

10

18

11

Xã Hòa Điền

 

4

4

8

10

18

12

Xã Bình Trị

 

4

4

8

10

18

13

Xã Bình An

 

4

4

8

10

18

14

Xã Dương Hòa

 

4

4

8

10

18

15

Xã Hòn Nghệ

 

4

4

8

10

18

16

Xã Sơn Hải

 

4

4

8

10

18

V

Huyện Hòn Đất (12)

 

48

48

96

120

216

17

Xã Mỹ Lâm

 

4

4

8

10

18

18

Xã Sơn Kiên

 

4

4

8

10

18

19

Xã Thổ Sơn

 

4

4

8

10

18

20

Xã Bình Sơn

 

4

4

8

10

18

21

Xã Bình Giang

 

4

4

8

10

18

22

Xã Mỹ Thái

 

4

4

8

10

18

23

Xã Nam Thái Sơn

 

4

4

8

10

18

24

Xã Mỹ Hiệp Sơn

 

4

4

8

10

18

25

Xã Sơn Bình

 

4

4

8

10

18

26

Xã Mỹ Thuận

 

4

4

8

10

18

27

Xã Lình Huỳnh

 

4

4

8

10

18

28

Xã Mỹ Phước

 

4

4

8

10

18

VI

Huyện Kiên Hải (4)

 

16

16

32

40

72

29

Xã Hòn Tre

 

4

4

8

10

18

30

Xã Lại Sơn

 

4

4

8

10

18

31

Xã An Sơn

 

4

4

8

10

18

32

Xã Nam Du

 

4

4

8

10

18

VII

Huyện Phú Quốc (8)

 

32

32

64

80

144

33

Xã Cửa Cạn

 

4

4

8

10

18

34

Xã Cửa Dương

 

4

4

8

10

18

35

Xã Dương Tơ

 

4

4

8

10

18

36

Xã Hàm Ninh

 

4

4

8

10

18

37

Xã Gành Dầu

 

4

4

8

10

18

38

Xã Hòn Thơm

 

4

4

8

10

18

39

Xã Bãi Thơm

 

4

4

8

10

18

40

Xã Thổ Châu

 

4

4

8

10

18

VIII

Huyện Tân Hiệp (10)

 

40

40

80

100

180

41

Xã Tân Hiệp A

 

4

4

8

10

18

42

Xã Thạnh Đông A

 

4

4

8

10

18

43

Xã Tân Hiệp B

 

4

4

8

10

18

44

Xã Tân Hòa

 

4

4

8

10

18

45

Xã Tân An

 

4

4

8

10

18

46

Xã Tân Hội

 

4

4

8

10

18

47

Xã Thạnh Đông B

 

4

4

8

10

18

48

Xã Thạnh Đông

 

4

4

8

10

18

49

Xã Thạnh Trị

 

4

4

8

10

18

50

Xã Tân Thành

 

4

4

8

10

18

IX

Huyện Châu Thành (9)

 

36

36

72

90

162

51

Xã Mong Thọ A

 

4

4

8

10

18

52

Xã Mong Thọ B

 

4

4

8

10

18

53

Xã Mong Thọ

 

4

4

8

10

18

54

Xã Thạnh Lộc

 

4

4

8

10

18

55

Xã Giục Tượng

 

4

4

8

10

18

56

Xã Vĩnh Hòa Hiệp

 

4

4

8

10

18

57

Xã Vĩnh Hòa Phú

 

4

4

8

10

18

58

Xã Bình An

 

4

4

8

10

18

59

Xã Minh Hòa

 

4

4

8

10

18

X

Huyện Giồng Riềng (18)

 

72

72

144

180

324

60

Xã Hòa Hưng

 

4

4

8

10

18

61

Xã Ngọc Chúc

 

4

4

8

10

18

62

Xã Thạnh Hưng

 

4

4

8

10

18

63

Xã Long Thạnh

 

4

4

8

10

18

64

Xã Hòa Lợi

 

4

4

8

10

18

65

Xã Hòa An

 

4

4

8

10

18

66

Xã Hòa Thuận

 

4

4

8

10

18

67

Xã Ngọc Hòa

 

4

4

8

10

18

68

Xã Ngọc Thành

 

4

4

8

10

18

69

Xã Ngọc Thuận

 

4

4

8

10

18

70

Xã Thạnh Lộc

 

4

4

8

10

18

71

Xã Thạnh Phước

 

4

4

8

10

18

72

Xã Vĩnh Phú

 

4

4

8

10

18

73

Xã Vĩnh Thạnh

 

4

4

8

10

18

74

Xã Bàn Tân Định

 

4

4

8

10

18

75

Xã Bàn Thạch

 

4

4

8

10

18

76

Xã Thạnh Hòa

 

4

4

8

10

18

77

Xã Thạnh Bình

 

4

4

8

10

18

XI

Huyện Gò Quao (10)

 

40

40

80

100

180

78

Xã Định An

 

4

4

8

10

18

79

Xã Định Hòa

 

4

4

8

10

18

80

Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc

 

4

4

8

10

18

81

Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam

 

4

4

8

10

18

82

Xã Thủy Liễu

 

4

4

8

10

18

83

Xã Thới Quản

 

4

4

8

10

18

84

Xã Vĩnh Phước A

 

4

4

8

10

18

85

Xã Vĩnh Phước B

 

4

4

8

10

18

86

Xã Vĩnh Thắng

 

4

4

8

10

18

87

Xã Vĩnh Tuy

 

4

4

8

10

18

XII

Huyện U Minh Thượng (6)

 

24

24

48

60

108

88

Xã Thạnh Yên

 

4

4

8

10

18

89

Xã Vĩnh Hòa

 

4

4

8

10

18

90

Xã Thạnh Yên A

 

4

4

8

10

18

91

Xã Hòa Chánh

 

4

4

8

10

18

92

Xã Minh Thuận

 

4

4

8

10

18

93

Xã An Minh Bắc

 

4

4

8

10

18

XIII

Huyện An Minh (10)

 

40

40

80

100

180

94

Xã Đông Hòa

 

4

4

8

10

18

95

Xã Vân Khánh

 

4

4

8

10

18

96

Xã Vân Khánh Đông

 

4

4

8

10

18

97

Xã Đông Hưng A

 

4

4

8

10

18

98

Xã Thuận Hòa

 

4

4

8

10

18

99

Xã Tân Thạnh

 

4

4

8

10

18

100

Xã Vân Khánh Tây

 

4

4

8

10

18

101

Xã Đông Hưng

 

4

4

8

10

18

102

Xã Đông Hưng B

 

4

4

8

10

18

103

Xã Đông Thạnh

 

4

4

8

10

18

XIV

Huyện Vĩnh Thuận (7)

 

28

28

56

70

126

104

Xã Vĩnh Bình Bắc

 

4

4

8

10

18

105

Xã Vĩnh Phong

 

4

4

8

10

18

106

Xã Vĩnh Bình Nam

 

4

4

8

10

18

107

Xã Tân Thuận

 

4

4

8

10

18

108

Xã Vĩnh Thuận

 

4

4

8

10

18

109

Xã Bình Minh

 

4

4

8

10

18

110

Xã Phong Đông

 

4

4

8

10

18

XV

Huyện An Biên (8)

 

32

32

64

80

144

111

Xã Đông Yên

 

4

4

8

10

18

112

Xã Tây Yên A

 

4

4

8

10

18

113

Xã Hưng Yên

 

4

4

8

10

18

114

Xã Tây Yên

 

4

4

8

10

18

115

Xã Đông Thái

 

4

4

8

10

18

116

Xã Nam Yên

 

4

4

8

10

18

117

Xã Nam Thái

 

4

4

8

10

18

118

Xã Nam Thái A

 

4

4

8

10

18