Nghị quyết 154/2015/NQ-HĐND về Quy định đối tượng và mức chi chế độ thăm bệnh, phúng điếu của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 154/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Trương Văn Sáu
Ngày ban hành: 10/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------------

Số: 154/2015/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC CHI CHẾ ĐỘ THĂM BỆNH, PHÚNG ĐIẾU CỦA UBND TỈNH VĨNH LONG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ công văn số 16527/BTC-NSNN ngày 9/11/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ trợ cấp khi ốm, điều trị tại bệnh viện, trợ cấp khi từ trần.

Sau khi xem xét Tờ trình số: 172/TTr.UBND ngày 25/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy đối tượng và định mức chi chế độ thăm bệnh, phúng điếu của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định đối tượng và mức chi chế độ thăm bệnh, phúng điếu của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

Quy định này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức (đương chức và nghỉ hưu) và thân nhân cán bộ, công chức, viên chức.

2. Nội dung và mức chi:

2.1 Chi thăm bệnh khi nằm viện đối với cán bộ, công chức, viên chức (đương chức và nghỉ hưu) và thân nhân: (không quá 2 lần/ năm).

a. Đối với cán bộ, công chức, viên chức (đương chức và nghỉ hưu):

- Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và cấp tương đương: 2.000.000đồng/ trường hợp.

- Thủ trưởng, Phó thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương: 1.500.000đồng/ trường hợp.

- Đối tượng khác (Cán bộ, công chức công tác ở Trung ương và cán bộ, công chức làm việc ở ngoài tỉnh có quan hệ công tác với tỉnh): 1.000.000đồng/ trường hợp.

b. Đối với thân nhân cán bộ, công chức, viên chức:

- Cha, mẹ ruột; cha, mẹ vợ (hoặc chồng); vợ (hoặc chồng) của Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh và cấp tương đương: 2.000.000đồng/ trường hợp.

- Cha, mẹ ruột; cha, mẹ vợ (hoặc chồng); vợ (hoặc chồng) của Thủ trưởng, Phó thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương : 1.500.000đồng/ trường hợp

2.2 Chi phúng điếu (không kể tràng hoa, trái cây và nhang đèn):

a. Đối với cán bộ, công chức, viên chức (đương chức và nghỉ hưu):

- Chủ tịch UBND tỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và cấp tương đương : 3.000.000đồng/ trường hợp.

- Thủ trưởng, Phó thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương: 2.000.000đồng/ trường hợp.

- Đối tượng khác (Cán bộ, công chức công tác ở Trung ương và cán bộ, công chức làm việc ở ngoài tỉnh có quan hệ công tác với tỉnh): 1.000.000đồng/ trường hợp.

b. Đối với thân nhân cán bộ, công chức, viên chức:

- Cha, mẹ ruột; cha, mẹ vợ (hoặc chồng); vợ (hoặc chồng) của Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh và cấp tương đương: 2.000.000đồng/ trường hợp.

- Cha, mẹ ruột; cha, mẹ vợ (hoặc chồng); vợ (hoặc chồng) của Thủ trưởng, Phó thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh và cấp tương đương : 1.500.000đồng/ trường hợp

- Đối tượng khác (Cán bộ, công chức công tác ở Trung ương và cán bộ, công chức làm việc ở ngoài tỉnh có quan hệ công tác với tỉnh): 1.000.000đồng/ trường hợp.

3. Nguồn kinh phí: Sử dụng nguồn sự nghiệp xã hội thuộc kế hoạch hàng năm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long, các Ban của Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và được đăng trên công báo tỉnh./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, CP;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TU, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;

- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.