Nghị quyết 151/2015/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương năm 2016
Số hiệu: 151/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Dương Văn Trang
Ngày ban hành: 11/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 151/2015/NQ-HĐND

Pleiku, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN THUỘC NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 11

(Từ ngày 08/12 đến ngày 11/12/2015)

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 29/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016, Công văn số 3686/BKHĐT-TH ngày 11/6/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc lập kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016;

Căn cứ Văn bản s8123/BKHĐT-TH ngày 23/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 và dự kiến kế hoạch đầu tư năm 2016;

Căn cứ Công văn số 10638/BKHĐT-TH ngày 30/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thời gian phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 và phân bổ vốn năm 2016 cho dự án khởi công mới;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5279/TT-UBND, ngày 23/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê duyệt kế hoạch phân bvốn đầu tư phát triển nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và từ nguồn thu để lại cho đầu tư năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp thứ 11 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát trin nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương và từ nguồn thu để lại cho đầu tư năm 2016 như nội dung Tờ trình số 5279/TT-UBND ngày 23/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai với tổng vốn đầu tư phát triển năm 2016 là 1.082 tỷ đồng, gồm:

1. Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương 982 tđồng, cụ thể:

1.1. Vốn cân đối theo tiêu chí 752,1 tỷ đồng.

Trong đó:

- Tỉnh quyết định đầu tư 472,1 tỷ đồng, bao gồm:

+ Thanh toán nợ 01 dự án với số vốn là 72 tỷ đồng.

+ Bố trí cho 01 dự án hoàn thành trước 31/12/2015 là 5,5 tỷ đồng.

+ Bố trí cho 09 dự án chuyển tiếp với số vốn là 75,673 tỷ đồng.

+ Bố trí cho 37 dự án khởi công mới với số vốn 285,65 tỷ đồng.

+ Hỗ trợ doanh nghiệp công ích 1,5 tỷ đồng.

+ Vốn chuẩn bị đầu tư 16,777 tỷ đồng.

+ Vốn dự phòng 15 tỷ đồng.

- Vốn ngân sách phân cấp cho huyện, thị xã, thành phố quyết định đầu tư 280 tỷ đồng.

1.2. Tiền sử dụng đất 209,9 tỷ đồng.

1.3. Vốn kết dư ngân sách 20 tỷ đồng.

2. Vốn xsố kiến thiết 100 tỷ đồng, trong đó chuẩn bị đầu tư 5 tỷ đồng.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định giao nhiệm vụ đầu tư cho các sở, ngành, các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư triển khai thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa X, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; VP Quốc hội;
- TT Chính phủ; VP Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính; Bộ KHĐT;
- TT Tỉnh ủy; VP T
nh ủy;
- TT HĐND t
nh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
UBMTTQVN tỉnh;
- LĐ các Ban của HĐND t
nh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP. UBND tỉnh (đăng côn
g báo);
- Cục kiểm tra VB-Bộ Tư pháp;
- HĐND
, UBND các huyện, TX, TP;
- CV Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT-CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Trang

 

Biểu số 1

VỐN ĐẦU PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 151/2015/NQ-HĐND ngày 13/12/2015 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Chương trình/ ngành, lĩnh vực

Kế hoạch 2015 (Vốn KH giao đầu năm)

Dự kiến kế hoạch 2016

Tốc độ tăng (%)

Ghi chú

A

TNG S

1.595.080

1.924.257

20,64

 

I

Vốn trong nước

1.387.080

1.666.257

20,13

 

 

 

 

*

 

(*) Trong đó chi cho GDĐT là 190,6 tỷ đồng, chi cho KHCN là 22 tđồng

1

Đu tư trong cân đối ngân sách tỉnh

633.080

982.000

55,11

a

Vốn cân đối theo tiêu chí

390.580

752.100

 

 

-

Vốn trong cân đối theo tiêu chí do tỉnh QĐ đầu tư (gồm chỗ trợ doanh nghiệp công ích)

 

*

 

(*) bao gồm vốn hỗ trợ doanh nghiệp công ích 1,5 tỷ đng.

190.580

472.100

 

-

Vốn phân cấp cho H, TX, TP

200.000

280.000

 

 

b

Tiền sử dụng đất, thuê đất

170.500

209.900

 

 

-

Trong đó: tiền sử dụng đất trình đầu tư

 

 

 

 

-

Tiền sử dụng đất của huyện, thị xã, thành phố đầu tư

124.520

167.200

 

 

-

Tiền sử dụng đất, thuê đất trích nộp quỹ phát triển đất

31.980

35.700

 

 

c

Vốn kết dư ngân sách

72.000

20.000

 

 

2

Đầu tư từ nguồn xsố kiến thiết

95.000

100.000

5,26

 

3

Đầu t cho các chương trình mục tiêu từ nguồn vốn ngân sách trung ương

336.800

390.017

15,80

Ngun vn này trung ương sẽ giao danh mục và vốn cụ thể cho từng dự án

(1)

Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các vùng

247.200

282.200

 

 

(2)

Chương trình mục tiêu hỗ trợ vốn đối ứng ODA cho các địa phương

 

2.000

 

 

(3)

Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững

16.000

14.000

 

 

(4)

Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chng giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư.

 

8.200

 

 

(5)

Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng KKT ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

21.000

59.389

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu.

 

22.389

 

 

 

- Hỗ trợ khu công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

15.000

37.000

 

 

 

- Hỗ trợ cụm công nghiệp tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

6.000

 

 

 

(6)

Chương trình mục tiêu đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương

30.600

5.058

 

 

(7)

Chương trình mục tiêu phát trin hạ tầng du lịch

14.000

6.170

 

 

(8)

Chương trình mục tiêu Quốc phòng an ninh trên địa bàn trọng điểm

8.000

13.000

 

 

4

Các chương trình mục tiêu đầu tư từ nguồn ngân sách trung ương, năm 2016 chuyển về địa phương.

185.500

0

 

 

5

Vốn chương trình mục tiêu quốc gia

136.700

194.240

42,09

Nguồn vốn này scó hướng dẫn cụ thể của trung ương và trung ương sẽ giao chi tiết

II

Vốn nước ngoài

208.000

258.000

24,04

 

(1)

Các dự án ODA

58.000

238.000

 

 

(2)

Chương trình mục tiêu ứng phó biến đi khí hậu và tăng trưởng xanh

150.000

20.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu số 3

CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH KẾ HOẠCH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 151/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Thời gian KC- HT

Tổng mức đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2015

Dự kiến kế hoạch năm 2016

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

 

 

837.663

327.299

982.000

 

A

Vốn trong cân đối theo tiêu chí

 

 

821.523

321.699

752.100

 

A.1

Vốn cân đối theo tiêu chí tỉnh quyết định đầu tư

 

 

821.523

321.699

472.100

 

I

Các dự án trả nợ

 

 

-

181.652

72.000

 

1

Kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn

Các huyện, TX, TP

 

 

181.652

72.000

 

II

Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2015

 

 

24.967

18.116

5.500

 

1

Đường vào xã Ia Yeng, Phú Thiện

Phú Thiện

2014- 2015

24.967

18.116

5.500

Dán đầu tư nguồn ngân sách trung ương, thực hiện theo QĐ điều chỉnh tổng mức đầu tư, NSĐP bố trí phần còn thiếu

III

Các dự án chuyển tiếp

 

 

293.292

121.931

75.673

 

1

Hỗ trợ đường vào xã Đăk Pling

Kông Chro

 

 

 

12.000

 

2

Nâng cấp, mở rộng hệ thống trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh Gia Lai.

Pleiku

2015- 2017

29.200

19.000

8.800

 

3

Dự án Đường hầm schỉ huy cơ bản huyện la Grai

la Grai

2013- 2017

22.821,00

15.000

4.000

Bộ Tư lệnh Quân khu 5 có Văn bản số 2677/BTL-CB ngày 24/11/2015 cho phép kéo dài thời gian hoàn thành đến tháng 12/2017

4

Dự án Đường hầm sở ch huy bản TP Pleiku

Pleiku

2014- 2017

27.927

3.000

7.000

 

5

Đề án hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt theo Quyết định 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013

Các huyện, TX,TP

2015- 2017

146.628

22.849

19.000

Có phụ lục 1 kèm theo

6

Vốn đối ứng các dự án ODA do địa phương quản lý

Các huyện, TX, TP

 

 

56.082

15.200

 

7

Vốn đối ứng cho dự án đầu tư hạ tầng du lịch

Pleiku

2015- 2016

28.576

 

7.000

 

8

Vốn đối ứng dự án thiết bBệnh viện Tâm thần.

Pleiku

2015- 2016

22.000

400

673

 

9

Đường Hùng vương, thị xã Ayun Pa (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Hai Bà Trưng)

Ayun Pa

2015- 2016

16.140

5.600

2.000

Tiền sử dụng đất bố trí 7 tỷ đồng, vốn cân đối ngân sách bố trí 2 tỷ đồng để hoàn thành công trình theo tiến độ dự án

IV

Các dự án khi công mi

 

 

503.264

-

285.650

 

1

Đường Trung tâm xã Yang Bắc đi 5 làng phía Tây Nam, huyện Đăk Pơ

Đăk Pơ

2016

8.475

 

8.000

 

2

Đường vào khu căn cứ cách mạng Krong, xã Krong, huyện Kbang (Đoạn từ UBND xã đến nơi trụ sở Tỉnh ủy thời chống Mỹ)

KBang

2016

8.500

 

8.000

 

3

Trường THCS Nguyễn Văn Cừ, xã Ia Băng, huyện Đăk Đoa

Đăk Đoa

2016

6.650

 

6.600

 

4

Trường THCS Trần Hưng Đạo, phường Sông B, thị xã Ayun Pa

Ayun Pa

2016

6.990

 

6.600

 

5

Trường THCS Chu Văn An, xã Tân An (đạt chuẩn quốc gia), huyện Đăk

Đăk Pơ

2016

7.000

 

6.600

 

6

Dự án lập mới, bổ sung, chnh lý hồ ĐGHC các cấp tỉnh Gia Lai theo NQ 128/NQ-CP và 139/NQ-CP

Pleiku

2016

1.210

 

1.100

 

7

Trung tâm bo trợ xã hội tnh

Pleiku

2016

1.847

 

1.750

 

8

Trụ slàm việc BQL rừng phòng hộ Đông Bắc Chư Păh

Chư Păh

2016

2.200

 

2.100

 

9

Hạt kiểm lâm huyện Kông Chro

Kông Chro

2016

2.900

 

2.700

 

10

D án ĐCĐC tập trung làng Kơ Biêu, xã Đăk T'Pang, huyện Kông Chro

Kông Chro

2016

4.560

 

4.300

 

11

Dự án ĐCĐCTT làng Kon Kơ Moh, xã Hà Tây, huyện Chư Păh

Chư Păh

2016

4.000

 

3.800

 

12

Đường Phạm Văn Đồng, thị trấn Chư Ty, huyện Đức Cơ

Đức Cơ

2016- 2017

18.000

 

10.000

 

13

Đường vào xã Kon Pne

KBang

2016-2017

21.000

 

13.000

 

14

Đường nội thị thị trấn Đăk Đoa

Đăk Đoa

2016-2018

40.000

 

17.000

 

15

Đường từ trung tâm xã Ya Hội đi thị xã An Khê

Đăk Pơ

2016-2017

12.212

 

7.000

 

16

Đường vào xã Đăk Jơ Ta - Hạng mục Cầu vượt sông Ayun

Mang Yang

2016-2018

40.000

 

16.500

 

17

Đường nội thị huyện Chư Sê

Chư Sê

2016-2018

35.000

 

15.000

 

18

Xây dựng phần mềm và sdữ liệu quản lý CBCC, VC trên địa bàn tỉnh

Pleiku

2016

2.000

 

2.000

 

19

Đầu tư tăng cường năng lực Trung tâm ng dụng và chuyển giao công nghệ

Pleiku

2016-2018

14.000

 

8.000

 

20

Xây dựng các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 trên cổng thông tin điện tử của tỉnh

Các huyện, TX, TP

2016-2018

15.000

 

8.800

 

21

Dự án đầu tư mua sắm thiết bị truyền hình

Pleiku

2016-2018

45.000

 

23.000

 

22

Trường THCS xã Chư Pơng (tách trường)

Chư Sê

2016

15.000

 

14.200

 

23

Trường THCS Lê Quý Đôn, xã Yang Trung (tách trường)

Kông Chro

2016-2017

15.000

 

10.600

 

24

Nâng cấp trường phổ thông dân tộc nội trú Krông Pa

Krông Pa

2016-2018

25.000

 

15.000

 

25

Trường Cao đẳng nghề Gia Lai

Pleiku

2016-2017

20.000

 

12.000

 

26

Trụ sHuyện ủy Krông Pa

Krông Pa

2016

11.000

 

7.000

Tổng mức đầu tư 11 tỷ đồng, vốn NS tỉnh 7 tỷ đồng, vốn ngân sách huyện 4 tỷ đồng

27

Tr sHuyện ủy KBang

KBang

2016

10.000

 

7.000

Tổng mức đầu tư 10 tỷ đồng, vốn NS tỉnh 7 tỷ đồng, vốn ngân sách huyện 3 tỷ đồng

28

Trung tâm quan trắc môi trường

Pleiku

2016

4.000

 

3.500

 

29

Thao trường tại xã Ia Bă

Ia Grai

2016-2018

10.000

 

5.000

 

30

Chương trình đầu tư phát triển kinh tế xã hội các xã biên giới huyện Đức Cơ (Chương trình 160)

Đức Cơ

2016-2020

30.000

 

6.000

Mỗi xã biên giới đầu tư 2 tđồng/năm

31

Chương trình đầu tư phát triển kinh tế xã hội các xã biên gii huyện Ia Grai (Chương trình 160)

la Grai

2016-2020

20.000

 

4.000

Mỗi xã biên gii đầu tư 2 tỷ đồng/năm

32

Chương trình đầu tư phát triển kinh tế xã hội các xã biên giới huyện Chư Prông (Chương trình 160)

Chư Prông

2016-2020

20.000

 

4.000

Mỗi xã biên gii đầu tư 2 tỷ đồng/năm

33

Trụ sở xã Ia Phìn, huyện Chư Prông

Chư Prông

2016

5.920

 

5.700

 

34

Trụ sở xã AlBă, huyện Chư Sê

Chư Sê

2016

5.450

 

5.200

 

35

Trụ sở xã Ia Hrú, huyện Chư Pưh

Chư Puh

2016

4.817

 

4.600

 

36

Trụ sIa Pnôn, huyện Đức Cơ

Đức Cơ

2016

4.533

 

4.300

 

37

Trụ sxã Hải Yang, huyện Đăk Đoa

Đăk Đoa

2016

6.000

 

5.700

 

V

Hỗ trợ doanh nghiệp

 

 

 

 

1.500

 

1

Hỗ trợ Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi

Hạng mục: Gia cố kênh, bậc nước sau tràn xã lũ hồ cha nước Hoàng Ân, xã la Phin, huyện Chư Prông

Chư Prông

2016

1.500

 

1.500

 

VI

Vốn chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

16.777

 

VII

Vốn dự phòng

 

 

 

 

15.000

Vốn dự phòng 15 tđồng, dự kiến bố trí Trụ sở tiếp công dân 4 tỷ, Trường trung cấp y tế 3 tỷ, còn lại 8 tỷ đồng

A.II

Vốn phân cấp cho huyện, thị xã, thành phố.

 

 

 

 

280.000

 

1

Thành phố Pleiku

 

 

 

 

41.000

 

2

Thị xã An Khê

 

 

 

 

15.900

 

3

Thị xã Ayun Pa

 

 

 

 

14.200

 

4

Huyn K'Bang

 

 

 

 

16.900

 

5

Huyện Đak Đoa

 

 

 

 

16.300

 

6

Huyện Chư Păh

 

 

 

 

13.500

 

7

Huyện Ia Grai

 

 

 

 

16.300

 

8

Huyện Mang Yang

 

 

 

 

13.400

 

9

Huyện Kông Chro

 

 

 

 

15.600

 

10

Huyện Đức Cơ

 

 

 

 

12.900

 

11

Huyên Chư Prông

 

 

 

 

19.300

 

12

Huyện Chư Sê

 

 

 

 

20.200

 

13

Huyện Đăk Pơ

 

 

 

 

9.900

 

14

Huyện la Pa

 

 

 

 

13.300

 

15

Huyện Krông Pa

 

 

 

 

17.600

 

16

Huyện Phú Thiện

 

 

 

 

11.900

 

17

Huyện Chư Pưh

 

 

 

 

11.800

 

B

Chi đầu tư từ nguồn kết dư

 

 

 

 

20.000

Ủy thác cho Ngân hàng chính sách xã hội cho các hộ nghèo vay

C

Tiền sử dụng đất, thuê đất

 

 

16.140

5.600

209.900

Chi tiết có phụ lục 2 kèm theo

I

Tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư

 

 

16.140

5.600

7.000

 

(1)

Các dự án chuyển tiếp

 

 

16.140

5.600

7.000

 

1

Đường Hùng vương, thị xã Ayun Pa (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Hai Bà Trung)

Ayun Pa

2015- 2016

16.140

5.600

7.000

Tiền sử dụng đất bố trí 7 tỷ đồng, vốn cân đối ngân sách bố trí 2 tỷ đồng để hoàn thành công trình theo tiến độ dự án

II

Tiền sử dụng đất của huyện, thị xã, thành phố đầu tư

 

 

 

 

167.200

 

III

Tiền sử dụng đất, thuê đất trích nộp quỹ phát triển đất

 

 

 

 

35.700

Trong đó tiền thuê đất trích nộp quỹ phát triển đất là 9,9 tỷ đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 1 - Biểu số 3

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM 2016

KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 755/QĐ-TTG NGÀY 20/5/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 151/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Huyện, Thị xã, thành phố

Tổng số hộ hưởng li

Tổng kinh phí

Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán

Hỗ trchuyển đổi ngành nghề (chăn nuôi)

Duy tu bảo dưỡng các công trình nước sinh hoạt tập trung (NSĐP+lồng ghép)

Số hộ

Kinh phí

Số hộ

Kinh phí

Số công trình

Shộ hưởng li

Kinh phí

 

Tổng số

9.796

19.000,0

3.022

3.928,6

1.693

9.311,5

93

5.081

5.759,9

1

Huyện Kbang

1.210

1.798,0

470

611,0

78

429,0

7

662

758,0

2

Huyện Đăk Pơ

513

156,0

 

 

 

 

10

513

156,0

3

Huyện Mang Yang

584

2.754,0

100

130,0

368

2.024,0

1

116

600,0

4

Huyện Đak Đoa

185

240,5

185

240,5

 

 

 

 

 

5

Huyện Krông Pa

944

2.667,4

400

520,0

217

1.193,5

7

327

953,9

6

Huyện la Pa

410

1.415,0

200

260,0

210

1.155,0

 

 

 

7

Huyện Chư Sê

203

696,5

100

130,0

103

566,5

 

 

 

8

Huyện Chư Prông

716

1.312,0

400

520,0

 

 

7

316

792,0

9

Huyện Chư Păh

240

1.107,0

 

 

74

407,0

2

166

700,0

10

Huyện la Grai

1.239

1.420,4

78

101,4

114

627,0

30

1.047

692,0

11

Huyện Đức Cơ

89

115,7

89

115,7

 

 

 

 

 

12

Huyện Kông Chro

2.620

1.632,0

1.000

1.300,0

 

 

19

1.620

332,0

13

Huyện Chư Pưh

543

2.035,5

 

 

229

1.259,5

10

314

776,0

14

Huyện Phú Thiện

300

1.650,0

 

 

300

1.650,0

 

 

 

 

Phụ lục 2- Biểu số 3

TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THUÊ ĐẤT KẾ HOẠCH NĂM 2016

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 151/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triu đồng

TT

Đơn vị

Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp quỹ phát triển đất

Trong đó: Thu tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất đầu tư

Tiền sử dụng đất, thuê đất trích nộp quỹ phát triển đất

Trong đó:

Tiền sử dụng đất trích nộp quỹ phát triển đất

Tiền thuê đất trích nộp quỹ phát triển đất

 

TNG S

209.900

200.000

174.200

35.700

25.800

9.900

I

Phần tỉnh đầu tư

18.070

10.000

7.000

11.070

3.000

8.070

II

Phần H, TX, TP đầu tư

191.830

190.000

167.200

24.630

22.800

1.830

1

Pleiku

80.960

80.000

70.400

10.560

9.600

960

2

An Khê

13.087

13.000

11.440

1.647

1.560

87

3

Ayun Pa

3.015

3.000

2.640

375

360

15

4

Kbang

4.105

4.000

3.520

585

480

105

5

Đăk Đoa

8.030

8.000

7.040

990

960

30

6

Chư Păh

5.090

5.000

4.400

690

600

90

7

la Grai

7.090

7.000

6.160

930

840

90

8

Mang Yang

4.012

4.000

3.520

492

480

12

9

Kông Chro

2.045

2.000

1.760

285

240

45

10

Đức Cơ

10.030

10.000

8.800

1.230

1.200

30

11

Chư Prông

5.120

5.000

4.400

720

600

120

12

Chư Sê

25.060

25.000

22.000

3.060

3.000

60

13

Đắk Pơ

4.030

4.000

3.520

510

480

30

14

la Pa

506

500

440

66

60

6

15

Krông Pa

2.539

2.500

2.200

339

300

39

16

Phú Thin

4.024

4.000

3.520

504

480

24

17

Chư Pưh

13.087

13.000

11.440

1.647

1.560

87

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục 3- biểu số 3

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH ĐẦU TƯ CHO GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 151/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh)

STT

Đơn vị

Vốn cân đối ngân sách địa phương

Trong đó:

Tổng số

Vốn đầu tư trong cân đối

Thu từ nguồn sdụng đất

Đầu tư cho GDĐT

Đầu tư cho KHCN

 

TNG S

952.100

752.100

200.000

190.600

22.000

I

Vốn tỉnh quyết định đầu tư

482.100

472.100

10.000

71.600

8.000

II

Vốn huyện, thị xã, thành phố quyết định đầu tư

470.000

280.000

190.000

119.000

14.000

1

Pleiku

121.000

41.000

80.000

27.000

2.050

2

An Khê

28.900

15.900

13.000

7.200

795

3

Ayun Pa

17.200

14.200

3.000

4.800

710

4

Kbang

20.900

16.900

4.000

5.800

845

5

Đăk Đoa

24.300

16.300

8.000

6.400

815

6

Chư Păh

18.500

13.500

5.000

5.000

675

7

la Grai

23.300

16.300

7.000

6.200

815

8

Mang Yang

17.400

13.400

4.000

4.800

670

9

Kông Chro

17.600

15.600

2.000

5.100

780

10

Đức Cơ

22.900

12.900

10.000

5.700

645

11

Chư Prông

24.300

19.300

5.000

6.700

965

12

Chư Sê

45.200

20.200

25.000

10.600

1.010

13

Đắk Pơ

13.900

9.900

4.000

3.700

495

14

la Pa

13.800

13.300

500

4.000

665

15

Krông Pa

20.100

17.600

2.500

5.800

880

16

Phú Thiện

15.900

11.900

4.000

4.300

595

17

Chư Pưh

24.800

11.800

13.000

5.900

590

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Ưu tiên bố trí đủ vốn chuẩn bị đu tư cho các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016-2020 để lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và lập, thẩm định quyết định đầu tư dự án theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.

 

Biểu số 4

CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT KẾ HOẠCH NĂM 2016

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 151/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh)

Đơn v: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Thời gian KC-HT

Tổng mức đầu tư

Lũy kế vốn đã bố trí đến hết kế hoạch năm 2015

Dự kiến kế hoạch năm 2016

Ghi chú

 

TNG SỐ

 

 

172.680

5.050

100.000

 

I

Các dự án chuyển tiếp

 

 

11.200

5.050

6.000

 

1

Trường THCS phía Nam thị trấn Chư Sê

Chư Sê

2015-2016

11.200

5.050

6.000

 

II

Các dự án khi công mi năm 2016

 

 

161.480

 

89.000

 

1

Trường THCS xã Ia Phí

Chư Păh

2016

8.989

 

8.500

 

2

Trường THCS Kim Đồng, xã la O, huyện Chư Prông

Chư Prông

2016

7.994

 

7.500

 

3

Trường THCS Hai Bà Trưng, xã la Trôk, huyện Ia Pa

la Pa

2016

6.832

 

6.500

 

4

Trường THCS Quang Trung xã Đông và Trường THCS Lê Quý Đôn, thị trấn Kbang

Kbang

2016

8.000

 

7.500

 

5

Trường PTDT bán trú THCS Nguyễn Bá Ngọc xã Chư A Thai

Phú Thiện

2016

7.000

 

6.500

 

6

Trường THCS Nguyn Hu, phường Đoàn Kết

Ayun Pa

2016

6.999

 

6.500

 

7

Trường THPT Sơn Lang, huyện Kbang (xây mới tại xã Sơn Lang)

Kbang

2016-2018

22.000

 

8.600

 

8

Trường THCS Hoàng Văn Thụ, xã la Hrung (tách trường)

la Grai

2016-2018

15.000

 

7.000

 

9

Trường THCS xã Ayun

Mang Yang

2016-2017

13.775

 

7.000

 

10

Trạm y tế xã AlBá, la Tiêm, la Ko, Ayun. Trong đó năm 2016 đầu tư trạm y tế xã AlBá

Chư Sê

2016-2018

12.000

 

2.800

 

11

Trạm y tế xã Nghĩa An, Kon Bla, TT Khang. Trong đó năm 2016 đầu tư trm y tế xã Nghĩa An.

Kbang

2016-2018

9.000

 

2.800

 

12

Trạm y tế xã la O, la Băng, la Piơr, TT Chư Prông Trong đó năm 2016 đầu tư trạm y tế xã la O

Chư Prông

2016-2018

12.000

 

2.800

 

13

Trạm y tế xã la Hla. Chư Đon. Trong đó năm 2016 đầu tư trạm y tế xã la Hla.

Chư Ph

2016-2017

6.000

 

2.800

 

14

Trạm y tế la Sao, Trạm y tế la Rbol, Trạm y tế Sông Bờ.

Năm 2016 xây dựng trạm y tế la Sao

Ayun Pa

2016-2017

6.899

 

2.800

 

15

Trạm y tế xã Hneng, xã Trang, xã la Dơk, huyn Đăk Đoa.

Năm 2016 xây dựng trạm y tế xã Hneng

Đăk Đoa

2016-2018

9.000

 

2.800

 

16

Xây dựng 03 Trạm y tế xã la Trốk, la Mrơn, PTó huyện la Pa.

Năm 2016 xây dựng trạm y tế xã la Trốk, A Marơn

Ia Pa

2016-2017

6.992

 

3.800

 

17

Trạm y tế xã Chư Đăng Ya

Chư Păh

2016

3.000

 

2.800

 

III

Vốn CBĐT

 

 

 

 

5.000