Nghị quyết 149/2009/NQ-HĐND về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010
Số hiệu: 149/2009/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Nguyễn Văn Sỹ
Ngày ban hành: 10/12/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 149/2009/NQ-HĐND

Tam Kỳ, ngày 10 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 22

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Sau khi xem xét Báo cáo số 171/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2009 về tình hình thực hiện thu - chi ngân sách nhà nước năm 2009 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2010, Báo cáo số 164/BC-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2009 về tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 trên địa bàn tỉnh với những nội dung chính sau:

1. Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2010:

1.1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.419.722 triệu đồng (Hai ngàn bốn trăm mười chín tỷ bảy trăm hai mươi hai triệu đồng) Trong đó:

- Thu nội địa: 1.700.000 triệu đồng

- Thu xuất nhập khẩu: 450.000 triệu đồng

- Thu để lại chi quản lý qua Ngân sách: 269.722 triệu đồng

1.2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 5.138.961 triệu đồng

 (Năm ngàn một trăm ba mươi tám tỷ chín trăm sáu mươi mốt triệu đồng) Trong đó:

1.2.1. Thu trong cân đối ngân sách địa phương: 4.869.239 triệu đồng

Bao gồm:

- Thu nội địa ngân sách địa phương được hưởng: 1.694.000 triệu đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 2.750.336 triệu đồng

 (Gồm thu bổ sung cân đối: 1.180.926 triệu đồng, thu bổ sung có mục tiêu 1.569.410 triệu đồng)

- Thu chuyển nguồn: 324.903 triệu đồng

- Thu vay làm giao thông nông thôn, kiên cố hóa kênh mương:100.000 triệu đồng

1.2.2. Thu để lại chi quản lý qua ngân sách: 269.722 triệu đồng

1.3. Tổng dự toán chi ngân sách địa phương: 5.138.961 triệu đồng (Năm ngàn một trăm ba mươi tám tỷ chín trăm sáu mươi mốt triệu đồng) Trong đó:

1.3.1. Chi trong cân đối ngân sách địa phương: 4.869.239 triệu đồng

- Chi đầu tư phát triển: 1.524.185 triệu đồng

 (Có trả nợ vay giao thông nông thôn 11.100 triệu đồng)

- Chi thường xuyên : 3.182.196 triệu đồng

- Chi trả nợ vốn vay xây dựng cơ sở hạ tầng: 29.400 triệu đồng

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng

- Dự phòng ngân sách : 118.010 triệu đồng

1.3.2. Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: 269.722 triệu đồng

2. Phân bổ dự toán thu, chi ngân sách năm 2010:

2.1. Phân bổ dự toán thu ngân sách nhà nước:

- Thu nội địa: 1.700.000 triệu đồng

+ Cục Thuế và Sở Tài chính quản lý thu: 1.188.210 triệu đồng

+ Chi cục Thuế huyện, thành phố quản lý thu: 511.790 triệu đồng

- Thu thuế xuất nhập khẩu (Hải quan thu): 450.000 triệu đồng

- Thu để lại chi quản lý qua ngân sách nhà nước: 269.722 triệu đồng

+ Tỉnh quản lý thu: 210.722 triệu đồng

+ Huyện, thành phố quản lý thu: 59.000 triệu đồng

2.2. Phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương:

Tổng chi ngân sách địa phương năm 2010: 5.138.961 triệu đồng

2.2.1. Ngân sách tỉnh trực tiếp chi: 2.542.072 triệu đồng

- Chi đầu tư phát triển: 783.485 triệu đồng

- Chi thường xuyên: 1.433.339 triệu đồng

- Chi trả nợ vay giao thông nông thôn: 29.400 triệu đồng

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng

- Dự phòng ngân sách: 83.976 triệu đồng

- Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: 210.422 triệu đồng

2.2.2. Ngân sách tỉnh bổ sung ngân sách cấp huyện: 1.935.025 triệu đồng

- Bổ sung cân đối thời kỳ ổn định ngân sách: 754.032 triệu đồng

- Bổ sung có mục tiêu năm 2010: 1.180.993 triệu đồng

2.2.3. Ngân sách cấp huyện trực tiếp chi: 2.592.853 triệu đồng

Trong đó:

- Chi đầu tư phát triển: 730.700 triệu đồng

- Chi thường xuyên: 1.754.822 triệu đồng

- Dự phòng ngân sách: 34.034 triệu đồng

- Chi từ nguồn khác: 13.998 triệu đồng

- Chi từ nguồn thu quản lý qua ngân sách: 59.300 triệu đồng.

3. Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010:

Thống nhất với Báo cáo số 164/BC-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư năm 2010.

Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản phải đảm bảo: Đối với các huyện, thành phố có nợ khối lượng từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung lớn hơn 02 lần so với nguồn vốn được phân bổ theo tiêu chí và định mức thì sử dụng 50% thanh toán khối lượng, 40% cân đối bố trí cho các công trình chuyển tiếp, 10% cho các công trình mới. Đối với các huyện, thành phố có nợ khối lượng từ nguồn xây dựng cơ bản tập trung không quá 02 lần so với nguồn vốn được phân bổ theo tiêu chí và định mức thì sử dụng 70% cho các công trình thanh toán khối lượng và chuyển tiếp, 30% cho các công trình mới; công trình mới phải đảm bảo thủ tục, bố trí đủ vốn cho thực hiện giải phóng mặt bằng và tái định cư (nếu có), sau đó mới cân đối vốn tối thiểu 30% giá trị gói thầu để thực hiện dự án. Đồng thời, tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư; chống dàn trải, lãng phí, thất thoát; chỉ đạo đẩy nhanh việc quyết toán vốn đầu tư các công trình hoàn thành.

4. Danh mục công trình mới do các ngành của tỉnh quản lý:

(Có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 cho các ngành, các địa phương theo Nghị quyết này, trong đó cân đối một phần ngân sách tăng thêm trong dự toán chi thường xuyên để hỗ trợ công tác xây dựng văn bản của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp; đối với các Chương trình mục tiêu quốc gia phải giao phân bổ ngân sách kết hợp với giao chỉ tiêu kế hoạch; đồng thời, quản lý, điều hành dự toán thu, chi ngân sách, vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo đúng các quy định của Nhà nước và chỉ đạo các địa phương tập trung phấn đấu tăng thu để tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương, thanh toán nợ các công trình xây dựng cơ bản, ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn, nhất là chương trình phát triển giao thông nông thôn, thủy lợi nhỏ, kiên cố hóa kênh mương và bố trí vốn đảm bảo đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các dự án trọng điểm trên địa bàn.

Trong quá trình chỉ đạo điều hành, nếu có những phát sinh cấp bách cần phải điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách thì Ủy ban nhân dân tỉnh phải báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thống nhất xử lý và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VII, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2009./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sỹ

 

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH MỚI DO CÁC NGÀNH CỦA TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2010

(Kèm theo Nghị quyết số 149/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của HĐND tỉnh Quảng Nam)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Chủ đầu tư

Quyết định phê duyệt (số, ngày, tháng năm)

Năng lực thiết kế

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch năm 2010

Ghi chú

Dự án

TKKT - DT

Tổng số

NSNN

Vốn khác

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

182.242

58.786

33.286

25.500

 

 

NÔNG-LÂM-THỦY SẢN

 

 

 

 

1.648

1.000

1.000

0

 

1

Trạm Kiểm dịch thực vật nội địa

CCBVTV

240-QĐ-SKHĐT 16/9/09

 

 

1.330

500

500

 

 

2

Trạm Thú y Quế Sơn

CC Thú y

117-QĐ-SKHĐT 15/8/02

 

 

318

500

500

 

Đang trình ĐC

 

THỦY LỢI

 

 

 

 

6.842

2.223

2.223

 

 

3

Kiên cố kênh N3-2 hệ thống tưới Nam Phú Ninh

CTKTCTTL

3700/QĐ-UB 30/10/09

 

 

6.842

2.223

2.223

 

 

 

NGÀNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

76.311

31.000

11.000

20.000

 

4

Cầu Tứ Câu

Sở GTVT

3708-30/10/09

 

 

33.251

23.000

11.000

12.000

 

5

Đường nội thị thị trấn Đông Phú

 

3711-30/10/09

 

 

43.060

8.000

 

8.000

 

 

HẠ TẦNG CÔNG CỘNG CẤP NƯỚC

 

 

 

 

37.000

463

463

 

 

6

Nhà máy nước thị trấn Đông Phú

Cty MTĐTQN

2423-23/7/09

 

1500m3

37.000

463

463

 

 

 

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

 

 

 

10.311

3.000

3.000

 

 

7

Trung tâm đăng kiểm thủy bộ tỉnh Quảng Nam

TTĐK Thủy bộ QN

1301-21/4/09

 

 

7.521

2.500

2.500

 

 

8

Trụ sở làm việc – phòng thí nghiệm và trung tâm kiểm định chất lượng

Sở Xây dựng

275-28/10/09

 

 

2.790

500

500

 

 

 

KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

 

 

 

1.882

600

600

 

 

9

Hệ thống HN truyền hình tỉnh Quảng Nam

Sở TT-TT

157-17/6/09

 

 

1.882

600

600

 

 

 

NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

 

 

 

9752

5.000

2.000

3.000

 

10

Trường THPT Trần Phú, Hiệp Đức

Sở GD&ĐT

387-30/10/09

 

ĐBGT

3.256

3.000

 

3.000

 

11

Trường Chính trị tỉnh

Trường Chính trị

230-16/01/09

 

Hội trường

6.496

2.000

2.000

 

 

 

Y TẾ - XÃ HỘI

 

 

 

 

14.341

5.800

3.300

2.500

 

12

Phòng khám ĐK Khu CN Điện Nam – Điện Ngọc

Sở Y tế

 

 

 

6.500

2.500

 

2.500

DA chưa phê duyệt

13

Trường Trung cấp nghề Quảng Nam

Trường TC nghề

276-22/10/09

 

Sân vườn, đường nội bộ

2.849

1.000

1.000

 

 

14

Trung tâm điều dưỡng người tâm thần

Sở LĐ-TB&XH

103-20/5/09

 

Nhà ở, nhà ăn, tường rào

4.992

2.300

2.300

 

 

 

NGÀNH VHTT-PTTH-TDTT

 

 

 

 

16.775

7.200

7.200

 

 

15

KTX Trường năng khiếu nghiệp vụ TDTT

Sở VHTTDL

3689-29/10/09

 

1350m2

16.775

6.200

6.200

 

ĐBGT 5,6 tỷ

16

Cải tạo, sửa chữa TT VH tỉnh

Sở VHTTDL

 

 

 

 

1.000

1.000

 

DA chưa phê duyệt

 

NGÀNH AN NINH – QUỐC PHÒNG

 

 

 

 

7.380

2.500

2.500

 

 

17

Cơ quan QS huyện Nam Trà My

BCHQS tỉnh

163-25/6/09

 

 

1.677

500

500

 

 

18

Cơ quan QS huyện Tây Giang

BCHQS tỉnh

162-25/6/09

 

 

1.725

600

600

 

 

19

Cơ quan QS huyện Bắc Trà My

BCHQS tỉnh

164-25/6/09

 

 

1.920

700

700

 

 

20

Trụ sở công an phường Cẩm Nam

Công an tỉnh

269-22/10/09

 

 

2.058

700

700

 

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.