Nghị quyết 143/NQ-HĐND năm 2015 Giải thể, chia tách, thành lập các bản, khu phố thuộc xã, thị trấn trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 143/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Giàng Páo Mỷ |
Ngày ban hành: | 11/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 143/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
GIẢI THỂ, CHIA TÁCH, THÀNH LẬP CÁC BẢN, KHU PHỐ THUỘC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MƯỜNG TÈ, TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 3 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số: 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 1716/TTr - UBND ngày 11 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về đề nghị giải thể, chia tách, thành lập các bản, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Mường Tè; Báo cáo thẩm tra số: 338/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Ban pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí Giải thể, chia tách, thành lập các bản, khu phố thuộc xã, thị trấn trên địa bàn huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, như sau:
I. GIẢI THỂ BẢN
Giải thể bản Ta Pán, xã Bum Tở, huyện Mường Tè.
II. THÀNH LẬP BẢN MỚI
Thành lập 05 bản mới, khu phố gồm: bản Mò Su, xã Mù Cả; bản Nậm Củm 1, Nậm Củm 2 xã Mường Tè; Khu phố 11, Khu phố 12 thị trấn Mường Tè.
1. Xã Mường Tè (thành lập 2 bản)
Tổng diện tích tự nhiên 18.402,42 ha, trong đó: đất ở 29,08 ha, đất sản xuất 594,17 ha; 953 hộ; bình quân đất ở 0,03 ha/hộ và đất sản xuất 0,62 ha/hộ.
a) Thành lập bản Nậm Củm 1
- Thành lập bản Nậm Củm 1 trên cơ sở 1.113,2 ha diện tích tự nhiên của bản Nậm Củm thuộc khu vực Nà Hổi Há (Đất ở 1,4 ha, đất sản xuất 66 ha); 69 hộ, 235 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,02 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,95 ha/hộ.
- Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Nậm Củm 2 (bản mới); Phía Tây giáp xã Mù Cả; Phía Bắc giáp bản Mường Tè; Phía Nam giáp Nậm Củm.
b) Thành lập bản Nậm Củm 2
- Thành lập bản Nậm Củm 2 trên cơ sở 2.170 ha diện tích tự nhiên của bản Nậm Củm thuộc khu vực Nà Hổi Há (Đất ở 1,75 ha, đất sản xuất 86 ha); 123 hộ, 487 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,01 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,7 ha/hộ.
- Vị trí địa lý: Phía Đông giáp bản Mường Tè; Phía Tây giáp bản Nậm Củm 1 (bản mới); Phía Nam giáp bản Nậm Củm; Phía Bắc giáp bản Bó.
c) Sau khi thành lập bản Nậm Củm 1 và bản Nậm Củm 2, bản Nậm Củm còn lại: 2.196 ha diện tích tự nhiên (Đất ở 1,5 ha, đất sản xuất 51 ha); 124 hộ, 512 khẩu; bình quân diện tích đất ở 0,025 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,41 ha/hộ.
- Vị trí địa lý: Phía Tây giáp bản Bó; Phía Đông giáp bản Nậm Củm 2 (bản mới); Phía Nam giáp bản Mường Tè; Phía Bắc giáp bản Nậm Củm 1 (bản mới).
Sau khi thành lập bản Nậm Củm 1, Nậm Củm 2, xã Mường Tè có 10 bản, gồm các bản: Bản Giẳng, Bản Bó, Mường Tè, Đon Lạt, Nậm Hản, Nậm Pặm, Pắc Ma, Nậm Củm, Nậm Củm 1, Nậm Củm 2 (tăng 02 bản).
2. Thị trấn Mường Tè (thành lập 02 khu phố)
Tổng diện tích tự nhiên 1.220,68 ha, trong đó đất ở 30,84 ha, đất sản xuất 104,87 ha; 1.257 hộ, 4.886 khẩu; bình quân đất ở 0,024 ha/hộ và đất sản xuất 0,083 ha/hộ.
a) Thành lập khu phố 11
- Thành lập khu phố 11 trên cơ sở 42,9 ha diện tích tự nhiên của khu phố 1 (Đất ở 14,7 ha, đất sản xuất 28,2 ha); 140 hộ, 680 khẩu của khu phố 5 và khu phố 9 (trong đó: 20 hộ và 79 khẩu của bản Ta Pán, xã Bum Tở sáp nhập về và 52 hộ của khu phố 5; 68 hộ của khu phố 9); bình quân diện tích đất ở 0,105 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,20 ha/hộ.
- Vị trí địa lý: Phía Đông giáp xã Bum Nưa; Phía Tây và phía Nam giáp khu phố 5; Phía Bắc giáp khu phố 12 (khu phố mới).
b) Thành lập khu phố 12
- Thành lập khu phố 12 trên cơ sở 12,9 ha diện tích tự nhiên của khu phố 2 (Đất ở 7,3 ha, đất sản xuất 5,6 ha); 160 hộ và 650 khẩu của khu phố 5 và khu phố 9 (Trong đó: 75 hộ 300 khẩu của khu phố 5; 85 hộ 350 khẩu của khu phố 9); bình quân diện tích đất ở 0,04 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,035 ha/hộ.
- Vị trí địa lý: Phía Đông giáp với khu phố 1; Phía Tây giáp khu phố 5; phía Nam giáp khu phố 11 (khu phố mới); Phía Bắc giáp khu phố 1, khu phố 2, khu phố 4.
Sau khi thành lập khu phố 11 và khu phố 12. Khu phố 2 còn lại 59,4 ha diện tích tự nhiên; khu phố 5 còn lại 88 hộ, 398 khẩu; khu phố 9 còn lại 116, hộ 514 khẩu.
Sau khi thành lập khu phố 11, khu phố 12, thị trấn Mường Tè có 12 khu phố, gồm: Khu phố 1, Khu phố 2, Khu phố 3, Khu phố 4, Khu phố 5, Khu phố 6, Khu phố 7, Khu phố 8, Khu phố 9, Khu phố 10, Khu phố 11, Khu phố 12 (tăng 02 khu phố).
3. Xã Mù Cả (thành lập 01 bản)
Tổng diện tích tự nhiên 38.351,44 ha (Đất ở 14,85 ha, đất sản xuất 410,56 ha); 404 hộ, 2471 khẩu; bình quân đất ở 0,036 ha/hộ và đất sản xuất 1,016 ha/hộ.
- Thành lập bản Mò Su
+ Thành lập bản Mò Su trên cơ sở 400 ha diện tích tự nhiên của bản Ma Ký (Đất ở 1,1 ha, đất sản xuất 25 ha); 27 hộ, 92 khẩu (gồm: 20 hộ, 71 khẩu của bản Ma Ký; 07 hộ, 21 khẩu của bản Cừ Xá); bình quân diện tích đất ở 0,04 ha/hộ; bình quân diện tích đất sản xuất 0,92 ha/hộ.
+ Về vị trí địa lý: Phía Nam giáp bản Gia Tè, phía Bắc là biên giới với Trung Quốc, phía Tây giáp tỉnh Điện Biên, phía Đông giáp bản Ma Ký và bản Mù Cả.
+ Sau khi thành lập bản Mò Su bản Ma Ký còn lại 500 ha diện tích tự nhiên với 62 hộ, 354 nhân khẩu; bản Cừ Xá còn lại 24 hộ và 103 nhân khẩu.
Sau khi thành lập bản Mò Su, xã Mù Cả có 9 bản, gồm các bản: Tó Khò, Xi Nế, Mù Cả, Ma Ký, Cừ Xá, Gia Tè, Gò Cứ, Phìn Khò, Mò Su (tăng 01 bản).
Sau khi giải thể Bản Ta Pán và thành lập 5 bản, khu phố mới, huyện Mường Tè có 133 bản, khu phố (giảm 01, tăng 05 bản, khu phố); tỉnh Lai Châu gồm: 1164 thôn, bản, tổ dân phố (giảm 01, tăng 05 bản, khu phố).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012