Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII
Số hiệu: | 14/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Bùi Thị Quỳnh Vân |
Ngày ban hành: | 14/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2019, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI KHÓA XII
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 03/TTr-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII như sau:
I. Kỳ họp thường lệ giữa năm 2019: Dự kiến tổ chức từ ngày 02/7 đến ngày 05/7/2019. Chương trình kỳ họp gồm:
1. UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh:
1.1. Báo cáo công tác 06 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019
1.2. Về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019.
1.3. Về tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019.
1.4. Về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019.
1.5. Về tình hình tạm ứng, ứng trước ngân sách đến thời điểm 30/6/2019.
1.6. Về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019.
1.7. Về công tác an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019.
1.8. Về công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019.
1.9. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019.
1.10. Về kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri.
1.11. Về kết quả giải quyết ý kiến chất vấn.
1.12. Về kết quả giải quyết các kiến nghị sau giám sát, khảo sát của HĐND, Thường trực và các Ban HĐND tỉnh.
1.13. Báo cáo bổ sung đầy đủ về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội của tỉnh đến hết tháng 12/2018.
2. Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh thông báo kết quả kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIV.
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trước kỳ họp thường lệ giữa năm 2019.
4. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019.
5. Tòa án nhân dân tỉnh báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019.
6. Cục Thi hành án dân sự tỉnh báo cáo công tác 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019.
7. Đoàn Hội thẩm nhân dân của Tòa án nhân dân tỉnh báo cáo tình hình hoạt động 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019.
8. Thường trực và các Ban HĐND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh:
8.1. Báo cáo hoạt động của HĐND tỉnh 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019.
8.2. Báo cáo đánh giá kết quả giải quyết kiến nghị sau giám sát, khảo sát nêu tại các báo cáo kết quả giám sát, khảo sát của HĐND, Thường trực, các Ban HĐND tỉnh.
8.3. Báo cáo đánh giá kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri.
8.4. Báo cáo đánh giá kết quả giải quyết ý kiến chất vấn.
8.5. Báo cáo kết quả giám sát, khảo sát của Thường trực, các Ban HĐND tỉnh 6 tháng đầu năm 2019.
9. Chất vấn và trả lời chất vấn.
10. UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành nghị quyết:
10.1. Về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2019.
10.2. Các nghị quyết chuyên đề khác (UBND tỉnh sẽ trình đề nghị xây dựng nghị quyết, Thường trực HĐND tỉnh xem xét, có ý kiến nội dung và thời gian trình tại các kỳ họp HĐND tỉnh theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015).
11. Thường trực HĐND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2020.
II. Kỳ họp thường lệ cuối năm 2019: Dự kiến tổ chức từ ngày 03/12 đến ngày 06/12/2019. Chương trình kỳ họp gồm:
1. UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh
1.1. Báo cáo tình hình công tác năm 2019 và nhiệm vụ năm 2020.
1.2. Về tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh năm 2019 và nhiệm vụ năm 2020.
1.3. Về tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 và nhiệm vụ năm 2020.
1.4. Về tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư phát triển năm 2019, nhiệm vụ năm 2020.
1.5. Báo cáo tình hình tạm ứng, ứng trước ngân sách đến thời điểm 31/12/2019.
1.6. Về công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2019 và nhiệm vụ năm 2020.
1.7. Về công tác an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh năm 2019 và nhiệm vụ năm 2020.
1.8. Về công tác phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 và nhiệm vụ năm 2020.
1.9. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân năm 2019, nhiệm vụ năm 2020.
1.10. Về kết quả giải quyết ý kiến, kiến nghị của cử tri.
1.11. Về kết quả giải quyết ý kiến chất vấn.
1.12. Về kết quả giải quyết các kiến nghị sau giám sát, khảo sát của HĐND, Thường trực và các Ban HĐND tỉnh.
2. Phát biểu của đồng chí Bí thư Tỉnh ủy
3. Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh thông báo kết quả kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIV.
4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri và Mặt trận tham gia xây dựng chính quyền năm 2019.
5. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh báo cáo công tác năm 2019, nhiệm vụ năm 2020.
6. Tòa án nhân dân tỉnh báo cáo công tác năm 2019 và nhiệm vụ năm 2020.
7. Cục Thi hành án dân sự tỉnh báo cáo công tác năm 2019, nhiệm vụ năm 2020.
8. Đoàn Hội thẩm nhân dân của Tòa án nhân dân tỉnh báo cáo tình hình hoạt động năm 2019 và nhiệm vụ năm 2020.
9. Thường trực và các Ban HĐND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh:
9.1. Báo cáo hoạt động của HĐND tỉnh năm 2019 và nhiệm vụ năm 2020.
9.2. Báo cáo đánh giá kết quả giải quyết kiến nghị sau giám sát, khảo sát nêu tại các báo cáo kết quả giám sát, khảo sát của HĐND, Thường trực, các Ban HĐND tỉnh.
9.3. Báo cáo đánh giá kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri.
9.4. Báo cáo đánh giá kết quả giải quyết ý kiến chất vấn.
9.5. Báo cáo kết quả giám sát, khảo sát của Thường trực, các Ban HĐND tỉnh 6 tháng cuối năm 2019.
10. Chất vấn và trả lời chất vấn.
11. UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành nghị quyết về:
11.1. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020.
11.2. Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2020.
11.3. Phê duyệt dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2020.
11.4. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2018.
11.5. Giao biên chế công chức cho các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Quảng Ngãi năm 2020.
11.6. Danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
11.7. Các nghị quyết chuyên đề khác.
12. Thường trực HĐND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2020, HĐND tỉnh khóa XII.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm trình hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết, phân công cơ quan chủ trì soạn thảo, cơ quan phối hợp để chuẩn bị tờ trình, đề án và dự thảo nghị quyết đúng quy định và thời gian.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân công các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh theo dõi, thẩm tra các báo cáo, đề án, dự thảo nghị quyết trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
3. Trong trường hợp cần điều chỉnh, thay đổi kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh để thống nhất và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |