Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND về đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế đợt 1
Số hiệu: | 14/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Ngọc Thiện |
Ngày ban hành: | 12/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/NQ-HĐND |
Thừa Thiên Huế, ngày 12 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN KHE TRE, HUYỆN NAM ĐÔNG ĐỢT I
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6272/TTr - UBND ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông đợt I; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường tại thị trấn Khe Tre, huyện Nam Đông đợt I, gồm 18 tên đường (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh tiến hành phổ biến, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khoá VI, kỳ họp thứ 7 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN KHE TRE, HUYỆN NAM ĐÔNG ĐỢT I
(Kèm theo Nghị quyết số: 14/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Đường hiện tại |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Bề rộng |
Loại mặt đường |
Tên đường |
|
Hiện trạng (m) |
Quy hoạch (m) |
|||||||
1 |
Đường nội thị |
Nhà khách, cụm 2, Khu vực 2 |
Nhà ông Trương Mỹ, cụm 3, Khu vực 2 |
570 |
12,5 |
16 |
Bê tông nhựa |
Đại Hóa |
2 |
Tỉnh lộ 14B |
Xã Hương Phú |
Xã Hương Hòa |
2.580 |
13 |
26 |
Bê tông nhựa |
Khe Tre |
3 |
Đường chính khu vực 3 |
Giáp ranh thôn Phú Hòa, xã Hương Phú |
Giáp ranh thôn Ka Tư, xã Hương Phú |
1.814 |
7,5 |
16 |
Bê tông nhựa |
Bùi Quốc Hưng |
4 |
Đường nội thị (đường trục chính trung tâm) |
Giáp xã Hương Phú |
Đầu chợ tạm, Cụm 2, Khu vực 1 |
945 |
11 |
26 |
Bê tông nhựa |
Trường Sơn Đông |
5 |
Tỉnh lộ 14B |
Ngã tư cây xăng, Cụm 5, Khu vực 2 |
Xã Hương Lộc, cuối Cụm 3, Khu vực 1 |
1.030 |
13 |
26 |
Bê tông nhựa |
Tả Trạch |
6 |
Đường nội thị |
Ngã ba nhà bà Phan Thị Hồng Lâm, Cụm 1, Khu vực 2 |
Đường vào Khu vực 3 |
305 |
9 |
11,5 |
Bê tông nhựa |
A Lơn |
7 |
Đường nội thị |
Giáp đường qua cầu Leno, Cụm 2, Khu vực 1 |
Đường tỉnh lộ 14B, Cụm 3, Khu vực 1 |
895 |
9,5 |
11,5 |
Bê tông nhựa |
Bế Văn Đàn |
8 |
Đường nội thị |
Từ cổng chào Cụm 1, Khu vực 4 |
Quán cà phê ông Trần Văn Dũng, cụm 3, Khu vực 4 |
942 |
11,5 |
11,5 |
Bê tông nhựa |
Đặng Hữu Khuê |
9 |
Đường nội thị |
Ngã tư công viên, Cụm 5, Khu vực 2 |
Trung tâm Y tế huyện, Cụm 3, Khu vực 2 |
550 |
13 |
26 |
Bê tông nhựa |
Nguyễn Thế Lịch |
10 |
Đường nội thị |
Nhà ông Trương Mỹ, Cụm 3, Khu vực 2 |
Nhà ông Trần Văn Minh, Cụm 2, Khu vực 2 |
247 |
12,5 |
16 |
Bê tông nhựa |
Phùng Đông |
11 |
Đường mới mở |
Nhà ông Trần Xuân Bình, Cụm 1, Khu vực 5 |
Nhà ông Nguyễn Hữu Dũng, Cụm 1, Khu vực 5 |
352 |
7 |
9 |
Bê tông nhựa |
Quỳnh Meo |
12 |
Đường bê tông |
Nhà ông Lại Kinh, Cụm 1, Khu vực 1 |
Nhà ông Nguyễn Hinh, Cụm 1, Khu vực 1 |
355 |
7 |
9 |
Bê tông xi măng |
Ra Đàng |
13 |
Đường nội thị |
Ngã ba nhà ông Đoàn Ngọc Lĩnh, Cụm 2, Khu vực 1 |
Khu Quy hoạch Cụm 2, Khu vực 1 |
342 |
9 |
11,5 |
Bê tông nhựa |
Tô Vĩnh Diện |
14 |
Đường bê tông liên cụm |
Ngã ba Trường Tiểu học, Cụm 3, Khu vực 4 |
Nhà bà Trương Thị Quýt, Cụm 2, Khu vực 4 |
549 |
5 |
7,5 |
Bê tông xi măng |
Trần Hữu Trung |
15 |
Đường vành đai mới mở |
Ngã ba đường tỉnh lộ 14B, Cụm 2, Khu vực 5 |
Nhà bà Trương Thị Chanh, Cụm 3, Khu vực 5 |
750 |
11,5 |
13 |
Bê tông nhựa |
Trần Văn Quang |
16 |
Đường mới mở |
Ngã ba đường tỉnh lộ 14B, Cụm 2, Khu vực 5 |
Nhà ông Nguyễn Trường, Cụm 3, Khu vực 5 |
412 |
7 |
9 |
Bê tông nhựa |
Trương Trọng Trân |
17 |
Đường nội thị |
Ngã ba nhà ông Trần Văn Dương, Cụm 2, Khu vực 1 |
Ngã ba cầu Leno, Cụm 2, Khu vực 1 |
493 |
9,5 |
16 |
Bê tông nhựa |
Võ Hạp |
18 |
Đường vành đai mới mở |
Nhà bà Trương Thị Chanh, Cụm 3, Khu vực 5 |
Ngã ba Huyện đội, Cụm 2, Khu vực 5 |
500 |
11,5 |
16 |
Bê tông nhựa |
Xã Rai |
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006