Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND về Tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của thành phố Hà Nội năm 2012
Số hiệu: 14/2011/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Ngô Thị Doãn Thanh
Ngày ban hành: 12/12/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2011/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TỔNG BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2012

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ BA

(từ ngày 07/12 đến ngày 10/12/2011)

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19/6/2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước;

Căn cứ Nghị đinh số 112/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/03/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Thông tư số 89/2003/TT-BNV ngày 24/12/2003 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26/07/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Xét Tờ trình số 69/TTr-UBND, ngày 23/11/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tổng biên chế năm 2012 của thành phố Hà Nội; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND Thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua tổng biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2012 và quyết định giao biên chế trong các cơ quan của Thành phố, quận, huyện và thị xã như sau:

1. Biên chế công chức là: 9.340 biên chế (trong đó có 54 biên chế dự phòng);

2. Biên chế sự nghiệp là: 120.268 biên chế (trong đó có 500 biên chế dự phòng);

3. Số lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính là: 1.476 người;

(Kèm theo biểu chi tiết số 1 và số 2)

4. Định mức lao động trong các trường mầm non công lập và công lập tự chủ năm 2012 là: 18.638 người.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:

1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết HĐND Thành phố về tổng biên chế hành chính, sự nghiệp. Giao biên chế hành chính, sự nghiệp cùng với giao chỉ tiêu kinh tế - xã hội để các đơn vị, địa phương chủ động thực hiện ngay từ đầu năm.

2. Trong năm 2012, nếu có phát sinh tăng, giảm trong thực hiện Nghị quyết của HĐND về biên chế hành chính, sự nghiệp (bao gồm cả số lượng dự phòng công chức hành chính và viên chức sự nghiệp), UBND Thành phố thống nhất với Thường trực HĐND Thành phố trước khi thực hiện và báo cáo HĐND vào kỳ họp cuối năm.

3. Rà soát, sắp xếp lại tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố theo Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ.

4. Rà soát, sắp xếp lại tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp quận, huyện theo Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ. Tổng kết việc thí điểm mô hình Trung tâm phát triển quỹ đất ở một số quận, huyện, đánh giá lại chức năng, nhiệm vụ để sắp xếp tổ chức bộ máy, con người cho phù hợp.

5. Phối hợp với các bộ, ngành có liên quan nghiên cứu xây dựng "Đề án xác định vị trí việc làm" cho các cơ quan, đơn vị của Thành phố theo quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức, làm cơ sở để xác định, phân bổ biên chế cho các cơ quan, đơn vị;

6. Tiếp tục đổi mới công tác thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức để đảm bảo lựa chọn được những người có đủ năng lực, trình độ. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, đảm bảo tính chính xác, khách quan trong thi tuyển. Tổ chức thi tuyển trước tháng 7 hàng năm.

7. Tiếp tục rà soát, đánh giá lại các đơn vị sự nghiệp theo hướng tinh giản, tránh chồng chéo; có kế hoạch chuyển dần sang đơn vị sự nghiệp tự trang trải để giảm chi ngân sách nhà nước, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp: Trung tâm y tế thuộc sở Công thương và sở Xây Dựng về Sở Y tế quản lý; Trường Trung cấp Kinh tế Tài chính thuộc Sở Tài chính về Sở Giáo dục Đào tạo quản lý; Văn phòng BCĐ quốc gia kỷ niệm 1000 năm Thăng Long (do hết yêu cầu nhiệm vụ).

Điều 3. Giao Thường trực HĐND Thành phố, các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban công tác ĐB của QH; VPQH; VPCP;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND Thành phố; UBMTTQTP;
- Các vị đại biểu HĐND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các cơ quan thông tấn báo chí;
- VP Thành ủy, VP Đoàn ĐBQH&HĐND, VP UBND;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Ngô Thị Doãn Thanh

 

Biểu số 01

KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC

TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2012
(Ban hành kèm theo nghị quyết số 14/NQ-HĐND, ngày 12/12/2011 về Tổng biên chế hành chính sự nghiệp năm 2012 của thành phố Hà Nội)

STT

TÊN ĐƠN VỊ

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG BIÊN CHẾ NĂM 2012

Tổng số

Trong đó:

Cán bộ, công chức

Hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính

A

KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH

5,211

4,301

910

1

VĂN PHÒNG UBND THÀNH PHỐ

198

149

49

2

VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HĐND TP

75

60

15

3

VĂN PHÒNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG

18

13

5

4

SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

91

76

15

5

SỞ NỘI VỤ

169

140

29

6

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

855

652

203

7

SỞ CÔNG THƯƠNG

824

738

86

8

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

210

167

43

9

SỞ TÀI CHÍNH

269

246

23

10

SỞ XÂY DỰNG

227

204

23

11

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

710

465

245

12

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

135

116

19

13

SỞ LAO ĐỘNG TB&XH

198

162

36

14

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

167

151

16

15

SY TẾ HÀ NỘI

179

167

12

16

SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH

210

195

15

17

SỞ TƯ PHÁP

89

79

10

18

SỞ NGOẠI VỤ

47

36

11

19

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

192

171

21

20

SỞ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC

97

85

12

21

THANH TRA NHÀ NƯỚC

130

123

7

22

BAN DÂN TỘC

20

17

3

23

BAN CHỈ ĐẠO GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THÀNH PHỐ

33

30

3

24

BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ XUẤT

68

59

9

B

KHỐI QUẬN, HUYỆN:

5,551

4,985

566

1

UBND QUẬN HOÀN KIẾM

240

207

33

2

UBND QUẬN HAI BÀ TRƯNG

268

223

45

3

UBND QUẬN BA ĐÌNH

222

184

38

4

UBND QUẬN ĐỐNG ĐA

272

225

47

5

UBND QUẬN TÂY HỒ

182

160

22

6

UBND QUẬN THANH XUÂN

185

167

18

7

UBND QUẬN CẦU GIẤY

179

155

24

8

UBND QUẬN HOÀNG MAI

210

172

38

9

UBND QUẬN LONG BIÊN

201

171

30

10

UBND HUYỆN TỪ LIÊM

232

193

39

11

UBND HUYỆN THANH TRÌ

235

198

37

12

UBND HUYỆN GIA LÂM

249

235

14

13

UBND HUYỆN ĐÔNG ANH

262

224

38

14

UBND HUYỆN SÓC SƠN

274

235

39

15

UBND HUYỆN BA VÌ

174

167

7

16

UBND THỊ XÃ SƠN TÂY

181

174

7

17

UBND HUYỆN THẠCH THẤT

152

144

8

18

UBND HUYỆN PHÚC THỌ

145

135

10

19

UBND HUYỆN ĐAN PHƯỢNG

133

127

6

20

UBND HUYỆN HOÀI ĐỨC

155

147

8

21

UBND HUYỆN QUỐC OAI

146

141

5

22

UBND HUYỆN CHƯƠNG MỸ

164

154

10

23

UBND QUẬN HÀ ĐÔNG

201

196

5

24

UBND HUYỆN THANH OAI

144

136

8

25

UBND HUYỆN THƯỜNG TÍN

145

141

4

26

UBND HUYỆN ỨNG HÒA

147

140

7

27

UBND HUYỆN PHÚ XUYÊN

148

143

5

28

UBND HUYỆN MỸ ĐỨC

148

142

6

29

UBND HUYỆN MÊ LINH

157

149

8

C

BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG

54

54

 

 

CỘNG TOÀN THÀNH PHỐ

10,816

9,340

1,476

 

Biểu số 02

KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ

TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/NQ-HĐND, ngày 12/12/2011 về Tổng biên chế hành chính sự nghiệp năm 2012 của thành phố Hà Nội)

STT

TÊN ĐƠN VỊ

KẾ HOẠCH BIÊN CHẾ NĂM 2012

Biên chế

Định mức lao động

Tổng số

Trong đó:

Viên chức

LĐHĐ theo Nghị định số 68/2000/ NĐ-CP

A

KHỐI SỞ, BAN, NGÀNH

44,729

41,501

3,228

 

1

VĂN PHÒNG UBND THÀNH PHỐ

115

108

7

 

2

SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

89

87

2

 

3

SỞ NỘI VỤ

24

15

9

 

4

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

1,207

1,101

106

 

5

SỞ CÔNG THƯƠNG

137

124

13

 

6

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

65

65

 

 

7

SỞ TÀI CHÍNH

92

84

8

 

8

SỞ XÂY DỰNG

439

391

48

 

9

SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI

669

585

84

 

10

SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

96

87

9

 

11

SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

3,081

2,290

791

 

12

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

12,356

11,794

562

 

13

SỞ Y TẾ HÀ NỘI

19,664

18,423

1,241

 

14

SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH

1,511

1,400

111

 

15

SỞ TƯ PHÁP

277

269

8

 

16

SỞ NGOẠI VỤ

8

8

 

 

17

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

333

307

26

 

18

SỞ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC

106

97

9

 

19

BAN CHỈ ĐẠO GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG

60

58

2

 

20

BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ XUẤT

48

48

 

 

21

VĂN PHÒNG BAN CHỈ ĐẠO 1000 NĂM THĂNG LONG HÀ NỘI

20

18

2

 

22

TRUNG TÂM BẢO TỒN KHU DI TÍCH CỔ LOA - THÀNH CỔ HÀ NỘI

103

95

8

 

23

ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH

592

582

10

 

24

QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

100

95

5

 

25

QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT THÀNH PHỐ

40

40

 

 

26

BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỤNG KHU ĐÔ THỊ MỚI

50

43

7

 

27

BAN DA ĐUỜNG SẮT ĐÔ THỊ

110

105

5

 

27

BAN CHỈNH TRANG ĐÔ THỊ

40

35

5

 

28

BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HẠ TẦNG TẢ NGẠN

112

97

15

 

29

BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ

120

115

5

 

30

VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG

150

145

5

 

31

VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN KTXH HÀ NỘI

88

79

9

 

32

BÁO KINH TẾ ĐÔ THỊ

15

13

2

 

33

CÁC ĐƠN VỊ THUỘC CATP

14

14

 

 

34

TRƯỜNG ĐÀO TẠO CÁN BỘ LÊ HỒNG PHONG

168

157

11

 

35

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỆ THUẬT HÀ NỘI

142

139

3

 

36

TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HÀ NỘI

254

246

8

 

37

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HN

194

191

3

 

38

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG HÀ NỘI

210

208

2

 

39

TRƯỜNG CAO ĐẲNG ĐIỆN TỬ ĐIỆN LẠNH HÀ NỘI

184

178

6

 

40

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

238

232

6

 

41

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG HÀ TÂY

187

181

6

 

42

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

201

196

5

 

43

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ CÔNG NGHỆ CAO HN

139

127

12

 

44

TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ HÀ ĐÔNG

140

133

7

 

45

TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM HÀ TÂY

278

264

14

 

46

LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ

47

42

5

 

47

HỘI LIÊN HIỆP VHNT HÀ NỘI

23

21

2

 

48

LIÊN HIỆP CÁC TỔ CHỨC HỮU NGHỊ THÀNH PHỐ

16

14

2

 

49

LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHKT

9

5

4

 

50

HỘI CHỮ THẬP ĐỎ HÀ NỘI

21

19

2

 

51

HỘI NGUỜI MÙ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

26

26

 

 

52

HỘI LUẬT GIA

5

5

 

 

53

HỘI NHÀ BÁO

7

6

1

 

54

HỘI ĐÔNG Y

24

22

2

 

55

HỘI KHUYẾN HỌC HÀ NỘI

1

1

 

 

56

THÀNH ĐOÀN HÀ NỘI

284

271

13

 

B

KHỐI QUẬN, HUYỆN:

75,039

70,260

4,779

18,638

1

UBND QUẬN HOÀN KIẾM

2,131

1,987

144

90

2

UBND QUẬN HAI BÀ TRƯNG

2,723

2,513

210

157

3

UBND QUẬN BA ĐÌNH

2,508

2,316

192

139

4

UBND QUẬN ĐỐNG ĐA

3,024

2,790

234

169

5

UBND QUẬN TÂY HỒ

1,422

1,327

95

98

6

UBND QUẬN THANH XUÂN

1,719

1,576

143

92

7

UBND QUẬN CẦU GIẤY

1,936

1,828

108

134

8

UBND QUẬN HOÀNG MAI

2,329

2,173

156

412

9

UBND QUẬN LONG BIÊN

2,236

2,080

156

615

10

UBND HUYỆN TỪ LIÊM

2,472

2,319

153

1,109

11

UBND HUYỆN THANH TRÌ

2,372

2,223

149

670

12

UBND HUYỆN GIA LÂM

2,592

2,402

190

854

13

UBND HUYỆN ĐÔNG ANH

3,659

3,464

195

1,437

14

UBND HUYỆN SÓC SƠN

3,788

3,526

262

1,196

15

UBND HUYỆN BA VÌ

3,667

3,443

224

1,003

16

UBND THỊ XÃ SƠN TÂY

1,747

1,650

97

335

17

UBND HUYỆN THẠCH THẤT

2,784

2,630

154

654

18

UBND HUYỆN PHÚC THỌ

2,323

2,177

146

923

19

UBND HUYỆN ĐAN PHƯỢNG

1,868

1,754

114

502

20

UBND HUYỆN HOÀI ĐỨC

2,504

2,364

140

1,160

21

UBND HUYỆN QUỐC OAI

2,528

2,390

138

729

22

UBND HUYỆN CHƯƠNG MỸ

3,752

3,524

228

909

23

UBND QUẬN HÀ ĐÔNG

2,719

2,581

138

577

24

UBND HUYỆN THANH OAI

2,358

2,212

146

824

25

UBND HUYỆN THƯỜNG TÍN

2,883

2,701

182

855

26

UBND HUYỆN ỨNG HÒA

2,815

2,630

185

802

27

UBND HUYỆN PHÚ XUYÊN

2,866

2,689

177

984

28

UBND HUYỆN MỸ ĐỨC

2,662

2,504

158

916

29

UBND HUYỆN MÊ LINH

2,652

2,487

165

293

C

BIÊN CHẾ DỰ PHÒNG

500

500

 

 

 

TỔNG CỘNG

120.268

112,261

8,007

18,638