Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND7 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát do tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 14/2007/NQ-HĐND7 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Vũ Minh Sang |
Ngày ban hành: | 20/07/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2007/NQ-HĐND7 |
Thủ Dầu Một, ngày 20 tháng 7 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN MỸ PHƯỚC, HUYỆN BẾN CÁT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP , ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3108/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-HĐND-VHXH ngày 06 tháng 7 năm 2007 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn đặt tên 04 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định đặt tên 04 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN MỸ PHƯỚC - HUYỆN BẾN CÁT
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND7 ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Dài (m) |
Rộng (m) |
Kết cấu |
1 |
Đường 2/9 |
Giáp Quốc lộ 13 (Trường Lê Quý Đôn) |
Giáp đường ĐT741 (Chợ Chánh Phú Hoà) |
8.000 |
16 |
Nhựa |
2 |
Đường 30/4 |
Giáp Quốc lộ 13 ( ngã 3 Vật tư ) |
Trạm biến thế điện 35 KV |
2.650 |
06 |
Nhựa |
3 |
Đường Hùng Vương |
Giáp Quốc lộ 13 (ngã 3 Công an huyện) |
Ngã 4 An Điền |
950 |
09 |
Nhựa |
4 |
Đường Ngô Quyền |
Giáp đường Hùng Vương từ ngã 3 Cầu Đò |
Giáp đường Bến Tranh |
1.300 |
05 |
Sỏi đỏ |
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006