Nghị quyết 132/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI, nhiệm kỳ 2016-2021
Số hiệu: | 132/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Đỗ Xuân Tuyên |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 132/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2018 CỦA HĐND TỈNH KHÓA XVI, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND năm 2015;
Xét Tờ trình số 464/TTr-TTHĐND ngày 29/11/2017 của Thường trực HĐND tỉnh về Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của HĐND tỉnh khóa XVI, nhiệm kỳ 2016 - 2021; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của HĐND tỉnh khóa XVI, nhiệm kỳ 2016 - 2021.
Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu HĐND tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XVI, nhiệm kỳ 2016 -2021 thông qua tại Kỳ họp thứ Năm ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC CÁC KỲ HỌP THƯỜNG LỆ NĂM 2018 CỦA HĐND TỈNH KHÓA XVI, NHIỆM KỲ 2016 - 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 132/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh)
Thực hiện Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015; Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2018 của HĐND tỉnh khóa XVI, nhiệm kỳ 2016 - 2021, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đảm bảo thực hiện các kỳ họp HĐND tỉnh đúng quy định của pháp luật, tạo sự chủ động của các cơ quan có liên quan để chuẩn bị, tổ chức thực hiện tốt các kỳ họp HĐND tỉnh trong năm 2018, góp phần từng bước nâng cao chất lượng kỳ họp HĐND tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị căn cứ Kế hoạch này và chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ động chuẩn bị nội dung, tài liệu phục vụ các kỳ họp theo đúng quy định của pháp luật, đúng tiến độ, phù hợp với tình hình thực tiễn của tỉnh.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc chuẩn bị nội dung và các điều kiện phục vụ các kỳ họp HĐND tỉnh.
II. SỐ LƯỢNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM
1. Số lượng tổ chức kỳ họp: 02 kỳ.
2. Thời gian tổ chức các kỳ họp:
- Kỳ họp thứ Sáu: Dự kiến tổ chức vào đầu tháng 7/2018;
- Kỳ họp thứ Bảy: Dự kiến tổ chức vào đầu tháng 12/2018.
3. Địa điểm: Hội trường 408, trụ sở HĐND và UBND tỉnh.
III. THÀNH PHẦN THAM DỰ KỲ HỌP
1. Các đại biểu HĐND tỉnh, nhiệm kỳ 2016 - 2021; các ủy viên UBND, Chánh án TAND tỉnh, Viện trưởng VKSND tỉnh, Cục trưởng Cục THADS tỉnh.
2. Khách mời tham dự kỳ họp
- Các đồng chí Thường trực Tỉnh ủy, Ủy viên BTV Tỉnh ủy và các đồng chí Tỉnh ủy viên;
- Đại biểu các Ban Đảng Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng theo dõi tỉnh; Ban Công tác đại biểu thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội;
- Đại biểu Quốc hội được bầu tại tỉnh;
- Đại diện cơ quan Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội tỉnh;
- Bí thư Huyện ủy, Thành ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và Chủ tịch UBND huyện, thành phố; đại diện các cơ quan, đơn vị và các cá nhân khác theo quy định;
- Đại diện cơ quan báo chí của Trung ương và của tỉnh.
IV. NỘI DUNG
A. Kỳ họp thứ Sáu (giữa năm 2018)
1. Xem xét các báo cáo, tờ trình
1.1. Các báo cáo của UBND tỉnh 6 tháng đầu năm 2018, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2018 về: Tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; thu, chi ngân sách; đầu tư công.
1.2. Báo cáo kết quả công tác 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu 6 tháng cuối năm 2018 của: HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cục thi hành án dân sự tỉnh.
1.3. Các Tờ trình của UBND tỉnh:
- Quy định về phân cấp quản lý nhà nước và nội dung lập, theo dõi, đánh giá kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
- Đề án đặt, đổi tên đường, phố đô thị: Thị xã Mỹ Hào; thị trấn Trần Cao, huyện Phù Cừ;
- Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
- Dự án xây dựng Trung tâm Cứu hộ, cứu nạn - Cảng quân sự sông Hồng tỉnh Hưng Yên;
- Dự án rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2030;
- Việc rà soát, bổ sung chấp thuận danh mục dự án cần thu hồi đất và các dự án sử dụng đất trồng lúa dưới 10ha năm 2018;
- Dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
- Tình hình thực hiện chỉ tiêu biên chế công chức năm 2017, Kế hoạch giao biên chế công chức năm 2018 trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh;
- Tình hình thực hiện chỉ tiêu, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017, dự kiến phân bổ năm 2018;
- Quy hoạch phát triển Giáo dục - Đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
- Quyết định quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo các tổ chức Hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;
- Một số nội dung quan trọng khác.
1.4. Các Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh.
1.5. Báo cáo tổng hợp kết quả giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ Năm.
1.6. Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri.
1.7. Báo cáo của Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh về công tác tham gia xây dựng chính quyền 6 tháng đầu năm 2018, nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2018.
2. Tổ chức các phiên thảo luận
Chia tổ thảo luận và tổ chức thảo luận tại tổ, thảo luận tại Hội trường về các nội dung trong chương trình kỳ họp HĐND tỉnh.
3. Chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp
Căn cứ ý kiến, kiến nghị của cử tri, vấn đề mà cử tri quan tâm và ý kiến chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh, chủ tọa kỳ họp điều hành hoạt động chất vấn và trả lời chất vấn theo quy định của pháp luật.
4. Thông qua các nghị quyết của HĐND tỉnh
Trên cơ sở các báo cáo, tờ trình của cơ quan trình, báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh, ý kiến thảo luận tại kỳ họp, HĐND tỉnh thông qua và ban hành các Nghị quyết của HĐND tỉnh.
B. Kỳ họp thứ Bảy (cuối năm 2018)
1. Xem xét các báo cáo, tờ trình
1.1. Các báo cáo kết quả công tác năm 2018, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp năm 2019 của UBND tỉnh về: Tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; thu, chi ngân sách; đầu tư công; tổng quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017.
1.2. Báo cáo công tác năm 2018, phương hướng, nhiệm vụ công tác năm 2019 của HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
1.3. UBND tỉnh trình bày các Tờ trình
- Quy định chế độ, chính sách cho dân quân làm nhiệm vụ;
- Việc chấp thuận danh mục dự án cần thu hồi đất và các dự án sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha năm 2019;
- Kế hoạch giao số lượng người làm việc năm 2019 trong các đơn vị sự nghiệp công lập, các Hội được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo số lượng người làm việc;
- Một số nội dung quan trọng khác.
1.4. Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri.
1.5. Báo cáo tổng hợp kết quả giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri tại kỳ họp thứ Sáu HĐND tỉnh.
1.6. Ủy ban MTTQ tỉnh báo cáo công tác tham gia xây dựng chính quyền năm 2018, nhiệm vụ công tác năm 2019.
1.7. Các Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh.
2. Tổ chức các phiên thảo luận
Chia tổ thảo luận và tổ chức thảo luận tại tổ, thảo luận tại hội trường về các nội dung trong chương trình kỳ họp HĐND tỉnh.
3. Chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp
Căn cứ ý kiến, kiến nghị của cử tri, vấn đề mà cử tri quan tâm và ý kiến chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh, chủ tọa kỳ họp điều hành hoạt động chất vấn và trả lời chất vấn theo quy định của pháp luật.
4. Thông qua dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh
Trên cơ sở các báo cáo, tờ trình của cơ quan trình, báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh, ý kiến thảo luận tại kỳ họp, HĐND tỉnh thông qua và ban hành các Nghị quyết của HĐND tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thường trực HĐND tỉnh
- Quyết định triệu tập và tổ chức các kỳ họp.
- Phối hợp với UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ tỉnh chỉ đạo chuẩn bị kỳ họp.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Thường trực UBMTTQ tỉnh hướng dẫn Ủy ban MTTQ, Thường trực HĐND các huyện, thành phố tổ chức Hội nghị tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND; tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri báo cáo HĐND tại kỳ họp.
- Phân công các Ban HĐND tỉnh thực hiện thẩm tra báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết; chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động thẩm tra của các Ban HĐND tỉnh trong việc chuẩn bị các kỳ họp; công tác Giám sát theo quy định của pháp luật;
- Chỉ đạo Văn phòng HĐND tỉnh chuẩn bị các điều kiện bảo đảm tổ chức các kỳ họp.
2. UBND tỉnh
Đề xuất các nội dung, đề án trình tại kỳ họp; chỉ đạo chuẩn bị các báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết trình tại kỳ họp đảm bảo chất lượng, thời gian theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
Ủy ban MTTQ tỉnh phối hợp với Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo UBMTTQ Việt Nam huyện, thành phố chủ trì, phối hợp Thường trực HĐND cùng cấp, các Tổ đại biểu tổ chức Hội nghị tiếp xúc cử tri cho các đại biểu HĐND tỉnh. Tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri tại các cuộc tiếp xúc cử tri gửi Thường trực HĐND tỉnh.
4. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Cục Thi hành án dân sự tỉnh
Chuẩn bị báo cáo kết quả công tác trình HĐND tỉnh theo quy định của pháp luật; đề xuất nội dung khác theo quy định.
5. Các Ban của HĐND tỉnh
- Thẩm tra báo cáo, tờ trình và dự thảo nghị quyết theo sự phân công của Thường trực HĐND tỉnh.
- Báo cáo công tác năm 2018 của Ban theo quy định.
6. Văn phòng HĐND tỉnh
- Tham mưu cho Thường trực HĐND tỉnh thực hiện tốt Kế hoạch tổ chức các kỳ họp theo quy định. Phối hợp với các cơ quan có liên quan chuẩn bị, gửi tài liệu phục vụ kỳ họp đúng thời gian quy định; đảm bảo các điều kiện cần thiết để phục vụ kỳ họp thành công. Thực hiện nhiệm vụ thư ký kỳ họp./.