Nghị quyết 131/2015/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích của thành phố đối với cán bộ, công, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
Số hiệu: 131/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Trần Thọ
Ngày ban hành: 10/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 131/2015/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 10 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH CỦA THÀNH PHỐ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỰ NGUYỆN NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ THÔI VIỆC THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2014/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHÍNH SÁCH TINH GIẢN BIÊN CHẾ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG,
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2011 - 2016, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TT-BNV-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

Sau khi nghe Tờ trình số 9179/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về chính sách hỗ trợ, khuyến khích của thành phố đối với cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích của thành phố đối với cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế như sau:

1. Phạm vi, đối tượng, điều kiện áp dụng

a) Cán bộ, công chức, viên chức cấp thành phố, quận, huyện và cán bộ, công chức cấp xã thuộc đối tượng tinh giản biên chế theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc (sau đây viết tắt là đối tượng tinh giản biên chế) được Thường trực Thành ủy và UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt.

b) Không áp dụng đối với viên chức được tuyển dụng sau ngày 29 tháng 10 năm 2003, thuộc đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Điểm c, d Khoản 1, Điều 6 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP .

2. Chính sách hỗ trợ khuyến khích của thành phố đối với cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc

a) Cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu trước tuổi được trợ cấp thêm 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi.

b) Cán bộ, công chức, viên chức thôi việc được trợ cấp thêm 1,5 tháng tiền lương cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội đối với các trường hợp nghỉ việc ngay hoặc 0,5 tháng tiền lương cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội đối với các trường hợp thôi việc sau khi học nghề.

3. Nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích của thành phố đối với cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc

Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị quyết này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của thành phố.

Điều 2. Chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.

Điều 3. Uỷ ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 15, thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ LĐTB&XH; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TV Thành ủy, các ban của Đảng;
- ĐB HĐND TP; Đoàn ĐBQH TP;
- UBND, UBMTTQVN, các sở, ngành, đoàn thể TP;
- Quận, huyện ủy; UBND, UBMTTQVN các quận, huyện;
- Thường trực HĐND 11 xã;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN,
TT TTVN tại ĐN, Cổng TTĐT thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐND(3).

CHỦ TỊCH




Trần Thọ

 

 

 

- Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 131/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích của thành phố đối với cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế như sau:
...
2. Bổ sung Khoản 4 như sau:

“4. Phương pháp tính toán chính sách

Tiền lương tháng và thời gian để làm căn cứ tính chế độ trợ cấp tại Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 131/2015/NQ-HĐND được vận dụng thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1, 2 Điều 3 và Điều 4 của Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-BNV-BTC ngày 14 tháng 04 năm 2015 của Liên Bộ: Nội vụ - Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.”

Xem nội dung VB
- Cụm từ này được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND

Điều 2. Thay đổi cụm từ “cán bộ, công chức, viên chức” thành “đối tượng tinh giản biên chế” trong tất cả các điều, khoản quy định tại Nghị quyết số 131/2015/NQ-HĐND.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 131/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích của thành phố đối với cán bộ, công chức, viên chức tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế như sau:

1. Khoản 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Phạm vi, đối tượng, điều kiện áp dụng

a) Các đối tượng tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo chính sách tinh giản biên chế quy định tại Điều 2 và Điều 6, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP (sau đây viết tắt là đối tượng tinh giản biên chế) được Thường trực Thành ủy và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng phê duyệt, bao gồm:

Cán bộ, công chức cấp thành phố, quận, huyện;

Cán bộ, công chức cấp xã;

Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập;

Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và theo các quy định khác của pháp luật;

Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, kiểm soát viên trong các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước hoặc do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội làm chủ sở hữu (không bao gồm Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo chế độ hợp đồng lao động);

Những người là cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền cử làm người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước;

Người làm việc trong biên chế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao tại các hội.

b) Không áp dụng đối với viên chức được tuyển dụng sau ngày 29 tháng 10 năm 2003, thuộc đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Điểm c, d Khoản 1, Điều 6 Nghị định số 108/2014/NĐ-CP”.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND

Điều 2. Thay đổi cụm từ “cán bộ, công chức, viên chức” thành “đối tượng tinh giản biên chế” trong tất cả các điều, khoản quy định tại Nghị quyết số 131/2015/NQ-HĐND.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND

Điều 2. Thay đổi cụm từ “cán bộ, công chức, viên chức” thành “đối tượng tinh giản biên chế” trong tất cả các điều, khoản quy định tại Nghị quyết số 131/2015/NQ-HĐND.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND

Điều 2. Thay đổi cụm từ “cán bộ, công chức, viên chức” thành “đối tượng tinh giản biên chế” trong tất cả các điều, khoản quy định tại Nghị quyết số 131/2015/NQ-HĐND.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND

Điều 2. Thay đổi cụm từ “cán bộ, công chức, viên chức” thành “đối tượng tinh giản biên chế” trong tất cả các điều, khoản quy định tại Nghị quyết số 131/2015/NQ-HĐND.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND

Điều 2. Thay đổi cụm từ “cán bộ, công chức, viên chức” thành “đối tượng tinh giản biên chế” trong tất cả các điều, khoản quy định tại Nghị quyết số 131/2015/NQ-HĐND.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND

Điều 2. Thay đổi cụm từ “cán bộ, công chức, viên chức” thành “đối tượng tinh giản biên chế” trong tất cả các điều, khoản quy định tại Nghị quyết số 131/2015/NQ-HĐND.

Xem nội dung VB




Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014