Nghị quyết 130/2014/NQ-HĐND về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: 130/2014/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
Ngày ban hành: 11/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 130/2014/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIÁ ĐẤT, BẢNG GIÁ ĐẤT THỜI KỲ 2015-2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 09 tháng 12 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5128/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 kèm theo Báo cáo số 201/BC-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện giá đất năm 2014 và phương án xây dựng giá đất thời kỳ 2015-2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 như sau:

1. Giá tối đa, tối thiểu các loại đất: đất trồng lúa nước, đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất ở nông thôn, đất ở đô thị.

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

2. Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất).

3. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất).

Đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại, dịch vụ khi xác định theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này mà thấp hơn giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc thấp hơn giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp) thì tính bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó hoặc giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất; trường hợp thấp hơn giá đất tối thiểu quy định của Chính phủ thì tính bằng giá tối thiểu của khung Chính phủ.

4. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường được xác định bằng 02 lần giá đất nông nghiệp của thửa đất đó nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần mức tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất của Chính phủ. Trường hợp giá đất sau khi được xác định mà cao hơn giá đất ở tại vị trí đó thì chỉ tính tối đa bằng giá đất ở.

Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp thì xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất).

5. Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất rừng sản xuất thì xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận gần nhất).

6. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh thì xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh tại khu vực lân cận gần nhất).

7. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp thì giá đất được xác định bằng giá đất ở tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất).

8. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nuôi trồng thủy sản thì xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận gần nhất); sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích thì xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại khu vực lân cận gần nhất).

9. Đất chưa sử dụng thì giá đất được xác định bằng giá của loại đất liền kề cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:

1. Ban hành quyết định và công bố công khai giá của từng vị trí các loại đất trên địa bàn tỉnh để thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

2. Chỉ đạo chặt chẽ việc xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất (làm cơ sở xác định giá đất cụ thể) nhằm hạn chế nảy sinh những bất hợp lý, không công bằng giữa những khu vực lân cận trong nội bộ từng địa phương hoặc giữa các địa phương liền kề khi thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.

3. Trong kỳ thực hiện bảng giá đất nếu có những phát sinh cấp bách cần phải điều chỉnh, bổ sung giá đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VP: QH, CTN, CP;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- TTXVN tại QN;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Báo QNam, Đài PT-TH QNam;
- CPVP, CV;
- Lưu VT, CTHĐ (Phiên).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

BẢNG GIÁ TỐI ĐA TỐI THIỂU CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ SO VỚI KHUNG CỦA CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Nghị quyết số 130/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: đồng/m2

TT

Đơn vị hành chính/Loại đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

Tối thiểu

Tối đa

I

ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC

 

 

 

 

Khung Chính Phủ

15,000

120,000

10,000

85,000

8,000

70,000

1

Tam Kỳ

44,000

55,000

 

 

 

 

2

Hội An

57,000

76,000

 

 

33,000

43,000

3

Điện Bàn

30,000

48,000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

20,000

35,000

 

 

8,000

35,000

5

Duy Xuyên

15,000

36,000

10,000

28,000

9,000

33,000

6

Quế Sơn

24,000

38,000

10,000

32,000

10,000

25,000

7

Thăng Bình

26,000

42,000

17,000

30,000

14,000

26,000

8

Phú Ninh

24,000

37,000

 

 

10,000

16,000

9

Núi Thành

20,000

40,000

 

 

8,000

24,000

10

Tiên Phước

 

 

11,000

17,000

11,000

15,000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

8,000

18,000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

10,000

19,000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

9,000

18,500

14

Phước Sơn

 

 

 

 

9,000

15,000

15

Nam Giang

 

 

 

 

10,500

17,000

16

Tây Giang

 

 

 

 

8,000

21,500

17

Đông Giang

 

 

 

 

8,500

20,000

18

Nông Sơn

 

 

 

 

8,000

20,000

II

ĐẤT TRỒNG CÂY HẰNG NĂM

 

 

 

 

Khung Chính Phủ

15,000

120,000

10,000

85,000

8,000

70,000

1

Tam Kỳ

44,000

55,000

 

 

 

 

2

Hội An

57,000

76,000

 

 

33,000

43,000

3

Điện Bàn

30,000

48,000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

20,000

35,000

 

 

8,000

35,000

5

Duy Xuyên

15,000

36,000

10,000

28,000

9,000

33,000

6

Quế Sơn

16,000

32,000

13,000

25,000

13,000

24,000

7

Thăng Bình

22,000

36,000

16,000

26,000

14,000

22,000

8

Phú Ninh

22,000

35,000

 

 

8,000

14,000

9

Núi Thành

20,000

40,000

 

 

8,000

24,000

10

Tiên Phước

 

 

10,000

16,000

10,000

14,000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

8,000

18,000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

9,000

18,000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

8,000

16,000

14

Phước Sơn

 

 

 

 

8,500

13,000

15

Nam Giang

 

 

 

 

9,000

14,000

16

Tây Giang

 

 

 

 

8,000

18,000

17

Đông Giang

 

 

 

 

8,500

20,000

18

Nông Sơn

 

 

 

 

8,000

15,000

III

ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

 

 

 

 

Khung Chính Phủ

15,000

135,000

10,000

90,000

8,000

85,000

1

Tam Kỳ

46,000

58,000

 

 

 

 

2

Hội An

65,000

85,000

 

 

35,000

50,000

3

Điện Bàn

35,000

50,000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

20,000

35,000

 

 

8,000

32,000

5

Duy Xuyên

20,000

42,000

10,000

20,000

8,000

35,000

6

Quế Sơn

25,000

40,000

15,000

32,000

15,000

32,000

7

Thăng Bình

24,000

36,000

16,000

28,000

14,000

24,000

8

Phú Ninh

24,000

37,000

 

 

10,000

16,000

9

Núi Thành

21,000

42,000

 

 

8,000

24,000

10

Tiên Phước

 

 

10,000

16,000

10,000

14,000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

9,000

17,000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

8,000

16,000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

8,000

12,000

14

Phước Sơn

 

 

 

 

8,000

10,000

15

Nam Giang

 

 

 

 

8,000

13,000

16

Tây Giang

 

 

 

 

8,000

13,000

17

Đông Giang

 

 

 

 

8,000

13,500

18

Nông Sơn

 

 

 

 

8,000

15,000

IV

ĐẤT TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT

 

 

 

 

Khung Chính Phủ

4,000

60,000

3,000

45,000

1,000

40,000

1

Tam Kỳ

29,000

42,000

 

 

 

 

2

Hội An

30,000

40,000

 

 

15,000

20,000

3

Điện Bàn

20,000

30,000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

6,000

10,000

 

 

3,000

8,000

5

Duy Xuyên

13,000

18,000

7,000

12,000

3,000

14,500

6

Quế Sơn

5,000

10,000

4,000

10,000

6,000

9,000

7

Thăng Bình

12,000

18,000

10,000

12,000

10,000

12,000

8

Phú Ninh

6,300

20,000

 

 

5,500

12,000

9

Núi Thành

16,000

22,000

 

 

6,000

20,000

10

Tiên Phước

 

 

4,000

7,000

4,000

7,000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

2,000

5,000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

3,500

8,000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

3,200

8,000

14

Phước Sơn

 

 

 

 

4,000

7,000

15

Nam Giang

 

 

 

 

4,500

9,000

16

Tây Giang

 

 

 

 

3,000

11,500

17

Đông Giang

 

 

 

 

4,000

11,500

18

Nông Sơn

 

 

 

 

2,000

6,000

V

ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

 

 

 

 

Khung Chính Phủ

7,000

120,000

6,000

85,000

4,000

70,000

1

Tam Kỳ

40,000

58,000

 

 

 

 

2

Hội An

60,000

85,000

 

 

 

 

3

Điện Bàn

30,000

45,000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

7,000

15,000

 

 

5,000

10,000

5

Duy Xuyên

15,000

26,000

15,000

15,000

12,000

15,000

6

Quế Sơn

20,000

35,000

12,000

32,000

10,000

30,000

7

Thăng Bình

22,000

30,000

17,000

23,000

17,000

23,000

8

Phú Ninh

25,000

38,000

 

 

11,000

17,000

9

Núi Thành

22,000

30,000

 

 

8,000

17,000

10

Tiên Phước

 

 

10,000

16,000

10,000

14,000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

6,000

13,000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

7,000

15,000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

8,500

17,500

14

Phước Sơn

 

 

 

 

10,000

13,000

15

Nam Giang

 

 

 

 

8,000

13,000

16

Tây Giang

 

 

 

 

4,000

18,000

17

Đông Giang

 

 

 

 

7,000

16,000

18

Nông Sơn

 

 

 

 

4,000

12,000

VI

ĐẤT LÀM MUỐI

 

 

 

 

Khung Chính Phủ

10,000

135,000

 

 

 

 

1

Núi Thành

20,000

20,000

 

 

 

 

VII

ĐẤT Ở NÔNG THÔN

 

 

 

 

Khung Chính Phủ

40,000

12,000,000

30,000

8,000,000

25,000

6,000,000

1

Tam Kỳ

75,000

600,000

 

 

 

 

2

Hội An

120,000

1,600,000

 

 

80,000

340,000

3

Điện Bàn

60,000

2,200,000

 

 

 

 

4

Đại Lộc

60,000

1,500,000

 

 

40,000

750,000

5

Duy Xuyên

40,000

3,600,000

40,000

1,080,000

35,000

3,300,000

6

Quế Sơn

50,000

3,080,000

40,000

1,870,000

30,000

440,000

7

Thăng Bình

60,000

3,300,000

37,000

420,000

35,000

550,000

8

Phú Ninh

40,000

800,000

 

 

35,000

150,000

9

Núi Thành

50,000

2,500,000

 

 

25,000

310,000

10

Tiên Phước

 

 

 

 

25,000

900,000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

30,000

1,000,000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

39,000

770,000

13

Nam Trà My

 

 

 

 

29,000

370,000

14

Phước Sơn

 

 

 

 

35,000

300,000

15

Nam Giang

 

 

 

 

50,000

700,000

16

Tây Giang

 

 

 

 

25,000

287,500

17

Đông Giang

 

 

 

 

80,000

685,000

18

Nông Sơn

 

 

 

 

25,000

2,000,000

VIII

ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

 

 

 

 

Loại đô thị

Đô thị loại III

Đô thị loại IV

Đô thị loại V

Khung Chính Phủ

180,000

25,000,000

100,000

12,000,000

50,000

10,000,000

1

Tam Kỳ

200,000

8,100,000

 

 

 

 

2

Hội An

250,000

11,500,000

 

 

 

 

3

Điện Bàn

 

 

200,000

4,700,000

 

 

4

Đại Lộc

 

 

 

 

144,000

4,900,000

5

Duy Xuyên

 

 

 

 

100,000

4,200,000

6

Quế Sơn

 

 

 

 

70,000

3,850,000

7

Thăng Bình

 

 

 

 

200,000

5,000,000

8

Phú Ninh

 

 

 

 

110,000

520,000

9

Núi Thành

 

 

 

 

120,000

3,300,000

10

Tiên Phước

 

 

 

 

115,000

2,495,000

11

Hiệp Đức

 

 

 

 

60,000

1,600,000

12

Bắc Trà My

 

 

 

 

110,000

1,287,000

13

Nam Trà My (không có đất đô thị)

 

 

 

 

14

Phước Sơn

 

 

 

 

150,000

1,500,000

15

Nam Giang

 

 

 

 

100,000

1,600,000

16

Tây Giang (không có đất đô thị)

 

 

 

 

17

Đông Giang

 

 

 

 

160,000

1,450,000

18

Nông Sơn (không có đất đô thị)