Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
Số hiệu: 13/2020/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu Người ký: Vũ Văn Hoàn
Ngày ban hành: 10/07/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 13/2020/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 10 tháng 7 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LAI CHÂU VÀ THỊ TRẤN CÁC HUYỆN: PHONG THỔ, TAM ĐƯỜNG, NẬM NHÙN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 1223/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Nậm Nhùn năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 209/BC-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2020 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Nậm Nhùn, cụ thể:

1. Đặt tên 03 đường, 21 phố; điều chỉnh kéo dài 02 đường và 01 phố; đặt tên 01 công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu (Chi tiết tại Phụ biểu số 1 kèm theo).

2. Đặt tên 05 đường, 10 phố và 05 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Phong Thổ, huyện Phong Thổ (Chi tiết tại Phụ biểu số 2 kèm theo).

3. Đặt tên 17 đường, 16 phố và 03 công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Tam Đường, huyện Tam Đường (Chi tiết tại Phụ biểu số 3 kèm theo).

4. Đặt tên 18 đường, 03 phố trên địa bàn thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn (Chi tiết tại Phụ biểu số 4 kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn nhòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ:
- Các bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông - Vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Vũ Văn Hoàn

 

PHỤ BIỂU 01

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Tên đường, phố, công trình công cộng

Giới hạn (lý trình)

Quy mô, quy hoạch

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

I

Phường Tân Phong (đặt tên 11 phố)

1

Phố Yên Thế

Giao với đường Hoàng Hoa Thám

Giao với phố Đồng Khởi

192

13,5

2

Phố Đồng Khởi

Giao với đường Nguyễn Thị Định

Giao với phố Yên Thế

162

17,5

3

Phố Tản Đà

Giao với đường Lò Văn Hặc

Giao với phố Hồ Xuân Hương

185

9,5

4

Phố Thành Công

Giao với đường Điện Biên Phủ

Giao với đường Trần Quý Cáp

127

15,5

5

Phố Yết Kiêu

Giao với phố Nguyễn Thị Minh Khai

Giao với đường Hoàng Quốc Việt

191

13,5

6

Phố Chu Huy Mân

Giao với phố Sùng Phái Sinh

Giao với phố Đào Duy Anh

150

13,5

7

Phố Lý Quốc Sư

Giao với phố Sùng Phái Sinh

Giao với phố Đào Duy Anh

141

13,5

8

Phố Đào Duy Anh

Giao với phố Võ Thị Sáu

Giao với đường Lê Duẩn

141

13,5

9

Phố Văn Tiến Dũng

Giao với phố Tô Hiến Thành

Giao với phố Sùng Phái Sinh

300

13,5

10

Phố Sùng Phái Sinh

Giao với đường Lê Duẩn

Giao với đường Thanh Niên

170

13,5

11

Phố Xuân Diệu

Giao với đường Điện Biên Phủ

Giao với phố Lê Lai

120

9,5

II

Phường Đông Phong

1

Đặt tên 01 đường

(1)

Đường Thống Nhất

Giao với đường 30/4

Giao với đường Phạm Văn Đồng

616

16,6

2

Đặt tên 07 phố

(1)

Phố Vũ Tông Phan

Giao với đường quy hoạch 6a

Giao với đường quy hoạch 4A

162

13

(2)

Phố Phạm Ngũ Lão

Giao với phố Hoàng Minh Giám

Giao với phố Trần Huy Liệu

150

13,5

(3)

Phố Ngô Sĩ Liên

Giao với phố Hoàng Minh Giám

Giao với phố Trần Huy Liệu

150

13,5

(4)

Phố Hoàng Đình Cầu

Giao với phố Nguyễn Thái Bình

Giao với phố Vương Thừa Vũ

164

13,5

(5)

Phố Lương Định Của

Giao với phố Nguyễn Trung Trực

Giao với Đường 30/4

164

13,5

(6)

Phố Hoàng Ngọc Phách

Giao với phố Trần Nhật Duật

Giao với đường Phạm Ngọc Thạch

160

9

(7)

Phố Nguyễn Đổng Chi

Giao với phố Trần Nhật Duật

Giao với đường Phạm Ngọc Thạch

160

9

III

Phường Quyết Tiến

1

Đặt tên 01 đường

(1)

Đường Xuân Thủy

Giao với phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

Giao với đường Võ Nguyên Giáp

460

13,5

2

Đặt tên 02 phố

(1)

Phố Nguyễn Tuân

Giao với đường quy hoạch số R13

Giao với đường quy hoạch số L2

210

13,5

(2)

Phố Nguyễn Gia Thiều

Giao với phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

Giao với Đường 10/10

160

13,5

IV

Phường Quyết Thắng

1

Đặt tên 01 đường

 

(1)

Đường Lê Trọng Tấn

Giao với đường Võ Nguyên Giáp

Giao với đường Võ Nguyên Giáp

352

13,5

2

Đặt tên 01 phố

(1)

Phố Nguyễn Công Hoan

Giao với đường Võ Nguyên Giáp

Giao với đường quy hoạch TN2

270

13,5

V

Điều chỉnh kéo dài 02 đường và 01 phố

1

Đường Ngô Quyền kéo dài thêm 350 m

Điểm đầu (cũ) giao với phố Chiêu Tấn

Điểm cuối (phía kéo dài) giao với đường Hoàng Hoa Thám

961

16,5

2

Đường Nguyễn Du kéo dài thêm 92m

Điểm đầu (phía kéo dài) giao với phố Nguyễn Công Hoan

Điểm cuối giao với phố Quyết Thắng

582

13,5

3

Phố Lý Tự Trọng kéo dài thêm 189m

Điểm đầu (cũ) giao với Đường 30/4

Điểm cuối (phía kéo dài) giao với phố Phùng Hưng

409

13,5

VI

Đặt tên 01 công trình công cộng

1

Công viên Ao cá Bác Hồ

Vị trí: Tổ dân phố số 4, Phường Tân Phong, Thành phố Lai Châu; Phía Đông Nam giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Phía Đông Bắc giáp đường Thanh Niên; Phía Tây Bắc giáp đường dân sinh; Phía Tây Nam giáp đường Trần Phú.

 

PHỤ BIỂU 02

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN PHONG THỔ, HUYỆN PHONG THỔ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Tên đường, phố, công trình công cộng

Giới hạn (lý trình)

Quy mô, quy hoạch

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

I

Đặt tên 05 đường

1

Đường Điện Biên Phủ

Km2 Quốc lộ 4D

Km22 Quốc lộ 12

2.855

36

2

Đường Chu Văn An

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km2 Quốc lộ 4D)

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km 1 Quốc lộ 4D)

981

9,5

3

Đường Thanh Niên

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Đầu cầu Hòa Bình)

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Đầu cầu Pa So)

1.000

10,5

4

Đường Võ Nguyên Giáp

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km2 Quốc lộ 4D)

Đầu cầu Đoàn Kết

1.507

22,5

5

Đường Nguyễn Chí Thanh

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km21+100 Quốc lộ 12)

Giao đường Điện Biên Phủ (Km21 +700 Quốc lộ 12)

621

9,5

II

Đặt tên 10 phố

1

Phố Võ Thị Sáu

Giao với đường Chu Văn An

Đài Tưởng niệm huyện

471

9,5

2

Phố Vừ A Dính

Giao với đường Chu Văn An

Trường Mầm non Hoa Ban

241

9,5

3

Phố Trần Can

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Đầu cầu Hòa Bình)

Giao với đường Võ Nguyên Giáp

427

10,5

4

Phố Phan Đình Giót

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Nhà công vụ)

Trụ sở HĐND - UBND huyện

383

10,5

5

Phố Nguyễn Viết Xuân

Giao đường Võ Nguyên Giáp

Ban Quản lý dự án

345

10,5

6

Phố Tô Vĩnh Diện

Giao đường Võ Nguyên Giáp (Nhà khách UBND huyện)

Giao với đường Võ Nguyên Giáp

569

10,5

7

Phố Tôn Thất Tùng

Tòa án nhân dân huyện

Khu đất dịch vụ

321

10,5

8

Phố Nguyễn Văn Trỗi

Giao với đường Võ Nguyên Giáp

Giao với đường Võ Nguyên Giáp

355

9,5

9

Phố Nguyễn Chương

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km1 Quốc lộ 4D)

Giao với đường Chu Văn An

186

9,5

10

Phố Bế Văn Đàn

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km1 Quốc lộ 4D)

Giao với đường Điện Biên Phủ (Km21 Quốc lộ 4D)

305

9,5

III

Đặt tên 05 công trình công cộng

1

Quảng trường 29/10

Vị trí: Quảng trường Trung tâm huyện, bao gồm cả tòa nhà Trung tâm Hội nghị Văn hóa huyện. Phía Đông giáp đường Thanh niên, Phía Tây giáp Tòa án nhân dân huyện, Phía Nam giáp Phòng Văn hóa và Thông tin, Phía Bắc là Trung tâm hội nghị văn hóa huyện.

2

Cầu Hòa Bình (Vị trí: Nối từ đường Điện Biên Phủ sang đường Võ Nguyên Giáp)

3

Cầu Pa So (Vị trí: Nối từ đường Điện Biên Phủ sang đường Võ Nguyên Giáp trên địa bàn tổ dân phố Pa So)

4

Cầu Đoàn Kết (Vị trí: Nối từ đường Võ Nguyên Giáp sang thôn Đoàn Kết)

5

Khu vui chơi 1/6

Vị trí: Khu vui chơi trẻ em trung tâm huyện. Phía Đông giáp đường Điện Biên Phủ, Phía Tây giáp khu đất dịch vụ, Phía Nam giáp công viên cây xanh, phía Bắc giáp đường đi bộ quanh công viên cây xanh.

 

PHỤ BIỂU 03

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TAM ĐƯỜNG, HUYỆN TAM ĐƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Tên đường, phố, công trình công cộng

Giới hạn (lý trình)

Quy mô, quy hoạch

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

I

Đặt tên 17 đường

1

Đường Võ Nguyên Giáp

Giao với Quốc lộ 4D (Km 60+500)

Giao với Quốc lộ 4D (Km 56+670)

3.920

36

2

Đường Trần Phú

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59+410, bên phải)

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 57+650, bên phải)

1.800

15,5

3

Đường 21/9

Giao với đường Trường Chinh

Giao với đường Trần Phú

490

36

4

Đường Trường Chinh

Giao với đường Nguyễn Văn Linh

Giao với phố Nguyễn Đình Thi

960

20,5

5

Đường Lê Hồng Phong

Giao với đường Nguyễn Văn Linh

Giao với đường Lê Quý Đôn

490

20,5

6

Đường Lê Quý Đôn

Giao với đường Trần Phú

Giao với đường Thanh Niên

660

15,5

7

Đường Nguyễn Văn Linh

Giao với đường Trần Phú

Giao với đường Bế Văn Đàn

850

15,5

8

Đường Thanh Niên

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59+390, bên trái)

Giao với Nút giao đường Bế Văn Đàn - đường Vừ A Dính

1.250

15,5

9

Đường Tác Tình

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 57+650, bên trái)

Nút giao đường Vừ A Dính

1.400

11,5

10

Đường Hoàng Quốc Việt

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 58+650, bên trái)

Giao với đường Bế Văn Đàn

520

11,5

11

Đường Lương Định Của

Giao với đường Trần Phú

Giao với Tỉnh lộ 136 (Km 24+100)

300

15,5

12

Đường Nguyễn Chương

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 57+900, bên trái)

Giao với Nút giao đường Tác Tình - đường Nguyễn Hữu Thọ

650

15,5

13

Đường Vừ A Dính

Giao với nút giao đường Bế Văn Đàn - đường Thanh Niên

Giao với đường Tác Tình

1.700

7

14

Đường Bế Văn Đàn

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 60+50, bên trái)

Giao với nút giao đường Thanh Niên - đường Vừ A Dính

2.300

7

15

Đường Phan Đình Giót

Giao với đường Bế Văn Đàn

Giao với đường Thanh Niên

900

6

16

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 56+670, bên trái)

Giao với nút giao đường Tác Tình - đường Nguyễn Chương

840

7

17

Đường Lò Văn Hặc

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 57+550, bên trái)

Giao với đường Nguyễn Hữu Thọ

940

9

II

Đặt tên 16 phố

1

Phố Chu Văn An

Giao với đường Trường Chinh

Giao với phố Võ Thị Sáu

360

13,5

2

Phố Kim Đồng

Giao với đường Lê Quý Đôn

Giao với phố Nguyễn Viết Xuân

750

15,5

3

Phố Nguyễn Du

Giao với đường Trần Phú

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 58+450) bên phải

290

11

4

Phố Võ Thị Sáu

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 58+450) bên trái

Giao với đường Thanh Niên

330

11

5

Phố Tô Vĩnh Diện

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59+110) bên trái

Giao với đường Nguyễn Văn Linh

160

9

6

Phố Nguyễn Thái Học

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59+165) bên phải

Giao với đường Nguyễn Văn Linh

270

11,5

7

Phố Nguyễn Viết Xuân

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59+205) bên phải

Giao với đường Trần Phú

260

9

8

Phố Lê Văn Tám

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59+030) bên phải

Giao với phố Nguyễn Thái Học

100

11,5

9

Phố Phạm Ngọc Thạch

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59+620) bên trái

Giao với đường Bế Văn Đàn

520

6

10

Phố Tôn Thất Tùng

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59+770) bên trái

Giao với đường Bế Văn Đàn

330

6

11

Phố Đặng Văn Ngữ

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 60+100) bên trái

Giao với đường Bế Văn Đàn

350

6

12

Phố La Văn cầu

Giao với đường Nguyễn Văn Linh

Giao với đường Hoàng Quốc Việt

330

7

13

Phố Xuân Diệu

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 58+170) bên trái

Giao với đường Lò Văn Hặc

700

11,5

14

Phố Tố Hữu

Giao với đường Tác Tình

Giao với đường Nguyễn Hữu Thọ

360

11,5

15

Phố Hồ Xuân Hương

Giao với đường Tác Tình

Giao với đường trong quy hoạch

540

15,5

16

Phố Nguyễn Đình Thi

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (Km 58+050, bên trái)

Giao với phố Hồ Xuân Hương

420

15,5

III

Đặt tên 03 công trình công cộng

1

Công viên Pu Ta Leng

Vị trí: Hướng Bắc, Đông Bắc giáp đường Võ Nguyên Giáp; hướng Đông, Đông Nam giáp đường Nguyễn Văn Linh; hướng Tây, Tây Bắc giáp Đường 21/9; hướng Nam, Tây Nam giáp đất hỗn hợp.

2

Công viên Tả Liên Sơn

Vị trí: Hướng Bắc, Đông Bắc giáp đường Trường Chinh; hướng Đông, Đông Nam giáp đường Hoàng Quốc Việt; hướng Tây, Tây Bắc giáp đường Lê Quý Đôn; hướng Nam, Tây Nam giáp đường Lê Hồng Phong.

3

Hồ Mường Lự

Vị trí: Hướng Bắc, Đông Bắc giáp đường Thanh Niên; hướng Đông, Đông Nam giáp Khu vui chơi (bến xe cũ); hướng Tây, Tây Bắc giáp đường Nguyễn Văn Linh; huyện Đội, Phố Tô Vĩnh Diện; hướng Nam, Tây Nam giáp đường Võ Nguyên Giáp.

 

PHỤ BIỂU 04

ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN NẬM NHÙN, HUYỆN NẬM NHÙN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)

STT

Tên đường, phố, công trình công cộng

Giới hạn (lý trình)

Quy mô, quy hoạch

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng (m)

I

Đặt tên 18 đường

1

Đường Nguyễn Trãi

Giao với đường Lê Thái Tổ

Giao với Cổng chào đầu huyện

2.278

13,5

2

Đường Lê Thái Tổ

Quảng Trường

Giao với đường Nguyễn Trãi

2.298

36

3

Đường Phan Đình Giót

Giao với đường Lê Thái Tổ

Giao với đường Nguyễn Trãi

438

13,5

4

Đường Trường Chinh

Giao với đường Hà Huy Tập

Giao với đường Lê Thái Tổ

466

13,5

5

Đường Lê Duẩn

Giao với đường Hà Huy Tập

Giao với đường Lê Thái Tổ

339

13,5

6

Đường Nguyễn Văn Linh

Giao với đường Hà Huy Tập

Giao với bờ kè sông Đà

428

13,5

7

Đường Lê Hồng Phong

Giao với đường Hà Huy Tập

Giao với đường Trường Chinh

234

13,5

8

Đường Hà Huy Tập

Giao với đường Trường Chinh

Giao với bờ kè sông Đà

366

13,5

9

Đường Võ Nguyên Giáp

Giao với đường Lê Thái Tổ

Giao với đường Tôn Thất Tùng

1.713

36

10

Đường Thống Nhất

Giao với đường Trần Phú

Giao với đường Võ Nguyên Giáp

318

36

11

Đường 7/5

Giao với đường Trần Phú

Giao với đường Võ Nguyên Giáp

377

36

12

Đường Trần Phú

Giao với đường Thống Nhất

Giao với đường Thống Nhất

832

13,5

13

Đường Sông Đà

Giao với đường Võ Nguyên Giáp

Giao với đường Tôn Thất Tùng (Tỉnh lộ 127 tại km 31 + 800)

3.285

13,5

14

Đường Tôn Thất Tùng

Giao với đường Võ Nguyên Giáp (tại đầu cầu Nậm Hàng)

Giao với đường Nguyễn Hữu Thọ (đầu cầu Nậm Nhùn)

2.002

20,5

15

Đường Lò Văn Hặc

Giao với đường Tôn Thất Tùng (TL127 tại Km30+100)

Giao với đường sông Đà (tại đầu cầu Nậm Hàng 2)

1.414

13,5

16

Đường Vừ A Dính

Giao với đường Tôn Thất Tùng (TL127 tại Km30+600)

Giáp với Trụ sở Đài truyền thanh - truyền hình huyện

471

13,5

17

Đường Bế Văn Đàn

Giao với đường Tôn Thất Tùng (TL127 đầu cầu Nậm Nhùn)

Điểm trường Noong Kiêng

1.004

5

18

Đường Nguyễn Hữu Thọ

Giao với đường Tôn Thất Tùng (TL127 đầu cầu Nậm Nhùn)

Đầu cầu Nậm Manh

1.208

9,5

II

Đặt tên 03 phố

1

Phố Tô Vĩnh Diện

Giao với đường Phan Đình Giót

Giao với đường Lê Thái Tổ

270

11,5

2

Phố Lê Quý Đôn

Giao với đường Lê Thái Tổ

Giao với bờ kè sông Đà

120

13,5

3

Phố Hoàng Công Chất

Giao với đường Lê Thái Tổ

Trụ sở UBND Thị trấn Nậm Nhùn (hiện tại)

165

13,5