Nghị quyết 125/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 125/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đặng Văn Xướng |
Ngày ban hành: | 06/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/2013/NQ-HĐND |
Long An, ngày 06 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 51/2012/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2012 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ TRÍCH ĐỂ LẠI TỪ NGUỒN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chế quản lý chất thải y tế;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Quản lý chất thải nguy hại;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4224/TTr-UBND ngày 18/11/2013 của UBND tỉnh Về việc sửa đổi, bổ sung mức thu phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất sửa đổi, bổ sung khoản 2, Mục VII, Phần A của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1. Bổ sung đối tượng nộp phí vệ sinh
Đối tượng nộp phí vệ sinh là các tổ chức, hộ gia đình được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn tỉnh.
2. Sửa đổi bổ sung về mức thu
a) Sửa đổi mức thu tại tiết f, điểm 2.6, khoản 2, Mục VII như sau: "Thuế môn bài bậc 6 mức thu là 15.000 đồng/tháng".
b) Sửa đổi điểm 2.9 và bổ sung nội dung của khoản 2, Mục VII như sau:
STT |
Nội dung |
ĐVT |
Mức thu |
2.9 |
Rác thải xây dựng, công nghiệp không nguy hại |
đồng/m3 |
|
a |
Rác thải từ hoạt động xây dựng |
|
70.000 |
b |
Rác thải từ các nhà máy, cơ sở sản xuất |
|
160.000 |
2.10 |
Rác thải nguy hại (rác thải y tế; công nghiệp nguy hại; chế biến nông thủy sản; rác thải nguy hại khác) |
|
|
a |
Rác thải y tế |
|
|
a.1 |
Đối với các cơ sở y tế công lập, các bệnh viện tư nhân |
đồng/kg |
12.000 |
a.2 |
Đối với phòng khám tư nhân |
đồng/tháng |
|
|
- Phòng khám nội khoa |
|
72.000 |
|
- Phòng khám ngoại; sản khoa |
|
120.000 |
b |
Rác thải Công nghiệp nguy hại |
|
|
b.1 |
Có khối lượng dưới 5kg/tháng |
đồng/tháng |
170.000 |
b.2 |
Có khối lượng từ 5kg/tháng trở lên |
đồng/kg |
35.000 |
c |
Rác thải từ chế biến nông thủy sản; rác thải nguy hại khác |
đồng/m3 |
200.000 |
3. Cơ quan, đơn vị thu phí vệ sinh
a) Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thu phí vệ sinh theo phân cấp quản lý nhà nước.
b) Các tổ chức, cá nhân có giấy phép hành nghề thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại thực hiện thu phí theo quy định.
c) Đối với rác thải y tế do các cơ sở khám chữa bệnh công lập trong tỉnh đã được trang bị lò đốt rác thải y tế theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế thực hiện thu phí theo quy định.
4. Tỷ lệ trích từ nguồn thu phí vệ sinh
a) Đối với rác thải thông thường (rác thải sinh hoạt): cơ quan thu phí được trích để lại 10% trên tổng số phí thu được, số còn lại 90% nộp vào ngân sách nhà nước;
b) Đối với rác thải nguy hại: cơ quan thu phí được trích để lại 100% trên tổng số phí thu được để chi trả cho hoạt động tổ chức thu phí; xử lý rác; thu gom vận chuyển rác (nếu có) và các khoản chi khác theo quy định.
5. Hiệu lực áp dụng:
Nội dung thu, mức thu và tỷ lệ trích nguồn thu theo Nghị quyết này được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01/01/2014.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Các nội dung còn lại của Nghị quyết số 51/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của HĐND tỉnh về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An vẫn còn giá trị pháp lý thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2013./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND về chính sách đào tạo sau đại học trong nước và ở nước ngoài; chính sách thu hút, sử dụng trí thức do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 5 ban hành Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND thông qua Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu đến năm 2020 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND thông qua đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Quỳnh Lưu để thành lập thị xã Hoàng Mai; thành lập các phường thuộc thị xã Hoàng Mai tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 51/2012/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Thông tư 12/2011/TT-BTNMT Quy định về quản lý chất thải nguy hại Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 43/2007/QĐ-BYT về quy chế quản lý chất thải y tế Ban hành: 30/11/2007 | Cập nhật: 26/12/2007
Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 14/04/2007
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006