Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2016 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: 124/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang Người ký: Nguyễn Văn Danh
Ngày ban hành: 11/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 124/2015/NQ-HĐND

Tiền Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2016 CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA DƯỚI 10 HA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ DƯỚI 20 HA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Tiền Giang;

Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 220/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2015 của y ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết thông qua danh mục công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyn mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha thực hiện năm 2016 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Báo cáo thẩm tra số 48/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Nội dung trình bổ sung của y ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về tổng mức đu tư, nguồn vốn thực hiện các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục công trình, dự án thực hiện năm 2016 có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 ha, đất rừng phòng hộ dưới 20 ha trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:

Tổng số công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh là 82 công trình, dự án với tổng diện tích là 261,03 ha. Trong đó:

- Diện tích sử dụng đất trồng lúa là 111,77 ha.

- Diện tích sử dụng đất rừng phòng hộ là 10,45 ha.

ính kèm Danh mục công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Giao y ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 14 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các y ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Tư pháp, Bộ TN và MT, Bộ TC;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Vụ IV (VPCP);
- Cơ quan TT Bộ Nội vụ;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn
Danh

 

DANH MỤC

CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 2016 CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 124/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh tiền Giang)

STT

Tên công trình, dự án

Địa điểm thực hiện

Diện tích dự kiến thực hiện (ha)

Trong đó

Tổng mức đầu tư dự kiến (tỷ đồng)

Nguồn vốn

Đất trồng lúa

Đất rừng phòng hộ

I. Thành phố Mỹ Tho

 

14,80

7,13

 

 

 

1

Dự án Hoa viên nghĩa trang thành phố Mỹ Tho

xã Mỹ Phong

12,00

6,05

 

40

Mời gọi đầu tư

2

BCH quân sự thành phố Mỹ Tho (Công trình phòng thủ)

xã Mỹ Phong

2,00

0,28

 

 

 

3

BCH quân sthành phố Mỹ Tho (Công trình phòng th)

xã Tân Mỹ Chánh

0,80

0,80

 

 

 

II. Thị xã Gò Công

 

49,51

33,67

 

 

 

1

Trung tâm VHTT xã Bình Xuân

xã Bình Xuân

0,63

0,63

 

 

 

2

Trường Tiểu học Phường 3

Phường 3

1,00

0,40

 

 

 

3

Chợ xã Lới

xã Tân Trung

0,20

0,10

 

 

 

4

Khu nhà lưu niệm ông Đỗ Trình Thoại

xã Long Hòa

0,50

0,50

 

 

 

5

Phục dựng Quần thể căn cTỉnh ủy Gò Công, Trận chống càn ao Vong bảo vệ căn cứ Tỉnh ủy, Tỉnh đội Gò Công

xã Bình Xuân

6,00

5,42

 

 

 

6

Nhà máy thu gom, xử lý nước thải đô thị thị xã Gò Công

xã Long Hưng

10,00

8,74

 

 

 

7

Đường huyện 97

xã Long Hưng

1,60

1,00

 

 

 

8

Đường dây 110kv mạch 2 Cần Đước - Gò Công - Trạm 220kv Mỹ Tho

TX. Gò Công

0,275

0,175

 

 

Vốn ngành điện

9

Tiểu dự án kiểm soát xâm nhập mặn vùng Gò Công (03 cống)

xã Tân Trung, Long Chánh, Long Thuận, Long Hòa, Long Hưng, Phường 5

7,42

2,90

 

142,034

Ngân sách tỉnh

10

Đường Vành đai phía Đông

xã Long Hưng

13,73

9,80

 

 

 

11

Đường và khu dân cư hai bên đường Nguyễn Trãi nối dài

Phường 3, xã Long Hưng

8,15

4,00

 

4,15

Mời gọi đầu

III. Huyện Gò Công Tây

 

56,10

31,90

 

 

 

1

Trường THCS Thạnh Nhựt

xã Thạnh Nhựt

2,28

2,28

 

29,0

Ngân sách tỉnh

2

Đường kênh Cây Vong

xã Thạnh Nhựt

0,75

0,65

 

 

 

3

Đường ranh Thạnh Nhựt - Bình Nhì

xã Thạnh Nhựt

0,20

0,08

 

 

 

4

Đường Nguyễn Thị Bảy

TT. Vĩnh Bình

0,88

0,10

 

 

 

5

Đường Lộ đình Thạnh Trị - Thành Công

xã Thạnh Trị, xã Thành Công

0,80

0,60

 

 

 

6

Đường Bình Hưng - Thạnh Phú

xã Thạnh Trị, xã Thành Công

0,55

0,05

 

 

 

7

Đường ranh xã Thạnh Trị - Yên Luông

xã Thạnh Trị

0,16

0,16

 

 

 

8

Đường kênh Giữa ấp Long Bình

xã Yên Luông

0,51

0,49

 

 

 

9

Sân vận động xã + Nhà văn hóa (XD mới)

xã Thạnh Trị

1,51

0,73

 

 

 

10

Đường Bình An - Phú Quý

xã Vĩnh Hựu

0,24

0,12

 

 

 

11

Nâng cấp cải tạo bãi rác xã Long Bình

xã Long Bình

0,25

0,25

 

 

 

12

Đường dây 110kv mạch 2 Cần Đước - Gò Công - Trạm 220kv Mỹ Tho

huyện Gò Công Tây

0,94

0,94

 

 

Vốn ngành điện

13

Đường tỉnh 872B

xã Yên Luông

11,15

11,15

 

191

Ngân sách tỉnh

14

Đường tránh thị trấn Vĩnh Bình

TT.Vĩnh Bình, xã Long Vĩnh

7,08

1,87

 

 

 

15

Kênh 14

xã Thạnh Nhựt, Long Vĩnh, Long Bình, Yên Luông

21,60

5,23

 

267,516

Ngân sách tỉnh

16

Sân Vận động xã Long Vĩnh - Vĩnh Hựu

xã Long Vĩnh, Vĩnh Hựu

1,20

1,20

 

 

 

17

QH nhà máy sản xuất thức ăn và khu chăn nuôi sạch

xã Thạnh Nhựt

5,00

5,00

 

 

 

18

Khu sản xuất thương mại - dịch vụ thú nhồi bông

xã Long Vĩnh

1,00

1,00

 

 

 

IV. Huyện Châu Thành

 

2,78

1,16

 

 

 

1

Chợ Tân Lý Đông

xã Tân Lý Đông

0,76

0,76

 

 

Mời gọi đầu tư

2

Đường vào Khu công nghiệp Tân Hương

xã Tân Hương

2,02

0,40

 

62,161

Ngân sách tỉnh

V. Huyện Gò Công Đông

 

46,84

4,81

9,02

 

 

1

Trường Mẫu giáo Tân Đông

xã Tân Đông

0,20

0,20

 

13,59

Ngân sách tỉnh

2

Trường THCS Lê Quốc Việt

xã Tân Đông

0,34

0,34

 

 

 

3

Trường Tiểu học Tân Phước 2

xã Tân Phước

0,70

0,70

 

14,894

 

4

Trường THCS Phùng Thanh Vân

xã Tân Phước

0,50

0,50

 

 

 

5

Đền thTrương Định

xã Gia Thuận

1,14

1,14

 

 

 

6

Trạm Kiểm soát Biên Phòng Cửa khẩu

xã Kiểng Phước

0,28

0,28

 

 

 

7

Trạm Hàng hải Vàm Láng

TT. Vàm Láng

0,28

 

1,24

 

Mời gọi đầu

8

Tổng kho dầu khí Soài Rạp - Nam Việt Oil

TT. Vàm Láng

40,41

 

7,78

448,72

Mời gọi đầu tư

9

Đường Bà Lầy 2

xã Tăng Hòa

0,40

0,04

 

 

Hiến đất

10

Đường huyện 07

xã Tân Thành

0,23

0,02

 

49,873

Ngân sách tỉnh

11

Đường huyện 07

xã Kiểng Phước

1,48

0,73

 

12

Đường Gò Táo - chùa Đất Đỏ

xã Tân Đông

0,20

0,20

 

 

 

13

Đường Bờ Kinh - chùa Đất Đỏ

xã Tân Đông

0,06

0,06

 

 

 

14

Trường THCS Gia Thuận

xã Gia Thuận

0,62

0,60

 

 

 

VI. Thị xã Cai Lậy

 

5,23

3,56

 

 

 

1

Trường THCS Mỹ Hạnh Đông

xã Mỹ Hạnh Đông

0,40

0,40

 

 

Nguồn thu x skiến thiết

2

Xây Dựng móng trụ CT đường dây 220kv Cai Lậy-Cao Lãnh

P4, P5, xã Thanh Hòa

0,44

0,44

 

 

Vốn ngành điện

3

Nâng cấp, cải tạo đường dây 220kv Phú Lâm-Cai Lậy 2

Phường Nhị Mỹ, xã Tân Hội

0,40

0,40

 

 

Vốn ngành điện

4

Đường liên xã mrộng (đường huyện 57 nối vào Đường lộ dây thép)

Phường 4

1,44

1,44

 

1,0

Ngân sách tỉnh

5

Cơ sở giết mổ động vật

xã Tân Hội

0,40

0,40

 

 

 

6

Trường Mầm non Mỹ Hạnh Đông

xã Mỹ Hạnh Đông

0,30

0,30

 

 

Nguồn thu xổ số kiến thiết

7

Đường Bình Phú - Tân Bình

xã Tân Bình

0,99

0,07

 

2,0

Ngân sách tỉnh

8

Đường liên xã Mỹ Hạnh Trung, Tân Bình, Bình Phú

xã Tân Bình

0,86

0,11

 

 

Ngân sách tỉnh

VII. Huyện Tân Phước

 

4,30

3,19

 

 

 

1

QH cơ s giết mổ gia súc xã Phú Mỹ

xã Phú Mỹ

0,40

0,40

 

 

 

2

Mrộng Trường Mầm non Phú Mỹ

xã Phú Mỹ

0,23

0,23

 

14,7

Ngân sách tỉnh

3

Mở rộng đường Tỉnh 866

xã Phú Mỹ, xã Tân Hòa Thành

1,97

0,86

 

72

Ngân sách tỉnh

4

Đường cặp Rn Núi (ĐH 48A)

xã Tân Hòa Tây

1,70

1,70

 

 

 

VIII. Huyện Cai Lậy

 

19,71

13,25

 

 

 

1

Đường vào Trường TH Mỹ Thành Nam, ấp 9A

xã Mỹ Thành Nam

3,38

3,38

 

10,048

Tín dụng ưu đãi

2

Bến xe khách trung tâm huyện Cai Lậy

xã Bình Phú

2,00

2,00

 

 

 

3

Đường nam kênh Một thước (ĐH. 68B)

xã MThành Bắc, xã Phú Cường

3,90

3,90

 

 

 

4

Đường nam kênh Hai Hạt

xã Mỹ Thành Bắc, Thạnh Lộc, Phú Cường

5,46

2,00

 

7,6

Tín dụng ưu đãi

5

Đường Nước, xã Mỹ Thành Nam

xã Mỹ Thành Nam

4,60

1,60

 

 

 

6

Xây Dựng móng trụ CT đường dây 220kv Cai Lậy-Cao Lãnh

xã Bình Phú, Phú An

0,37

0,37

 

 

Vốn ngành điện

IX. Huyện Cái Bè

 

6,00

0,75

 

 

 

1

Bờ bao khu dân cư Tây kênh 8, Quan Cư

xã Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Trinh

3,96

0,50

 

 

 

2

Bờ bao khu dân cư Cây Dừng - Hồng XiNa

xã Hậu Mỹ Trinh

2,04

0,25

 

 

 

X. Huyện Tân Phú Đông

 

16,52

1,95

1,43

 

 

1

Bến xe Trung tâm huyện

xã Phú Thạnh

0,26

0,26

 

 

 

2

Đường tỉnh 877B nối dài

xã Phú Tân

13,00

 

1,43

272

Ngân sách tỉnh

3

Đường tổ 07 ấp Tân Hưng (đường Tư Bon)

xã Tân Thới

0,24

0,03

 

 

 

4

Đường cặp bờ kinh Tân Quí

xã Tân Thới

0,32

0,01

 

 

 

5

Đường Nguyễn Văn Đại

xã Phú Đông

0,50

0,30

 

 

 

6

Đường Lê Thị Cảnh

xã Phú Đông

0,90

0,50

 

 

 

7

Đường Xóm chổi

xã Phú Đông

1,00

0,70

 

 

 

8

Đường Tán Dù

xã Phú Thạnh

0,22

0,11

 

 

 

9

Đường Kinh Nhiếm 1 nối dài

xã Phú Thạnh

0,08

0,04

 

 

 

XI. Huyện ChGạo

 

39,25

10,40

 

 

 

1

Trường Tiểu học Hòa Định (QH mới)

xã Hoà Định

1,80

1,80

 

25,0

 

2

Đường đê Kỳ Hôn

xã Xuân Đông

1,30

0,05

 

10,37

 

3

Trụ sở ấp Phú Lợi C (mở mới)

xã Phú Kiết

0,05

0,05

 

0,9

 

4

Bia nữ dân công tải đạn (mở mới)

xã Song Bình

0,10

0,10

 

3,67

 

5

Cụm Công nghiệp Chợ Gạo (giai đoạn 1)

xã Tân Thuận Bình

36,00

8,40

 

 

Mời gọi đầu tư

82

Tổng số

 

261,03

111,77

10,45