Nghị quyết 123/2008/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản
Số hiệu: | 123/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Giàng Páo Mỷ |
Ngày ban hành: | 04/08/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2008/NQ-HĐND12 |
Lai Châu, ngày 04 tháng 8 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
V/V QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; CÔNG AN VIÊN, NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu;
Sau khi xem xét Tờ trình số 627/TTr-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh về việc Bổ sung đối tượng và nâng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản;
Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản. (Có quy định kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 80/2006/NQ-HĐND12 ngày 09/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản.
Điều 3. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 4. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát Uỷ ban nhân dân tỉnh, các cấp và các ngành có liên quan tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII kỳ họp thức 12 thông qua ngày 30 tháng 7 năm 2008.
|
CHỦ TỊCH |
QUI ĐỊNH
VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BÍ THƯ CHI BỘ, TRƯỞNG THÔN, BẢN, TỔ DÂN PHỐ; CÔNG AN VIÊN, NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN.
( Kèm theo Nghị quyết số: 123 /NQ-HĐ12 ngày 04/8/2008 của HĐND tỉnh Lai Châu )
A. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG
Đối tượng được hưởng phụ cấp |
Mức đang hưởng |
Mức phụ cấp mới (Lương tối thiểu 540.000đ) |
Hệ số |
* Cán bộ khối Đảng: 1. Trưởng ban tổ chức đảng; 2. Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra đảng; 3. Trưởng ban tuyên giáo; 4. Cán bộ văn phòng Đảng uỷ * Cán bộ khối Chính quyền 1. Phó Trưởng công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính qui); 2. Phó Chỉ huy trưởng quân sự; 3. Cán bộ kế hoạch - giao thông - thuỷ lợi - nông, lâm nghiệp; 4. Cán bộ lao động thương binh và XH 5. Cán bộ dân số - gia đình và trẻ em; 6. Thủ quĩ - văn thư - lưu trữ; 7. Cán bộ phụ trách đài phát thanh; 8. Cán bộ quản lý nhà văn hoá; 9. Nhân viên thú y xã.
* Cán bộ Mặt trận và các đoàn thể 1. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận tổ quốc; 2. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên CS HCM; 3. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; 4. Phó Chủ tịch Hội Nông dân; 5. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; 6. Chủ tịch Hội người cao tuổi; 7. Chủ tịch Hội chữ thập đỏ; * Cán bộ không chuyên trách ở thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản 1. Bí thư chi bộ thôn, bản, tổ dân phố; 2. Trưởng thôn, bản, tổ dân phố; 3. Công an viên thôn, bản; 4. Nhân viên y tế bản; |
175.000 175.000 175.000 120.000
350.000
350.000 350.000
350.000 120.000 120.000 120.000 120.000
175.000 175.000 175.000 175.000 175.000 175.000 175.000
150.000 150.000 120.000 120.000 |
270.000 270.000 270.000 189.000
540.000
540.000 540.000
540.000 189.000 189.000 189.000 189.000 540.000
378.000 270.000 270.000 270.000 270.000 270.000 270.000
378.000 378.000 189.000 270.000 |
0,5 0,5 0,5 0,35
1,0
1,0 1,0
1,0 0,35 0,35 0,35 0,35 1,0
0,7 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
0,7 0,7 0,35 0,5 |
Trên cơ sở mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản quy định trên, HĐND tỉnh cho phép UBND tỉnh tính theo hệ số lương tối thiểu. Khi mức lương tối thiểu được Nhà nước điều chỉnh, UBND tỉnh quyết định nâng mức phụ cấp cho các đối tượng trên theo quy định.
B. NGUỒN KINH PHÍ:
Nguồn kinh phí được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách xã, phường, thị trấn trên cơ sở định mức phân bổ.
Nghị định 166/2007/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung Ban hành: 16/11/2007 | Cập nhật: 21/11/2007
Nghị quyết 80/2006/NQ-HĐND12 quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố, công an viên thôn, bản, tổ dân phố và nhân viên y tế bản Ban hành: 09/12/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn Ban hành: 21/10/2003 | Cập nhật: 10/12/2009