Nghị quyết 123/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: | 123/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Huỳnh Minh Đoàn |
Ngày ban hành: | 17/12/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/2008/NQ-HĐND |
Thành phố Cao Lãnh, ngày 17 tháng 12 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ VII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Thông tư 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2008 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 174/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 07 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về Phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 05 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc thông qua quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế & Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định mức thu, chế độ thu nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. Cụ thể như sau:
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn:
a- Đối với chất thải rắn thông thường phát thải từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề: mức thu là 40.000 đồng/tấn.
b- Đối với chất thải rắn nguy hại: mức thu là 6.000.000 đồng/tấn.
c- Trường hợp cần thiết, tùy tính chất, đặc điểm của từng loại chất thải rắn, từng địa bàn và từng loại đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí thống nhất với đối tượng nộp phí quy đổi theo quy định mức thu phí tính theo đơn vị m3 từng loại chất thải rắn hoặc theo từng đối tượng nộp phí nhưng không vượt quá mức thu nêu trên.
2. Về tỉ lệ để lại đơn vị thu phí:
Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
a- Đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là Công ty TNHH Một thành viên cấp nước & môi trường đô thị và các đơn vị quản lý nhà nước, sự nghiệp (đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ) tổ chức thu gom và vận chuyển chất thải rắn: để lại cho đơn vị 50% trên số tiền phí thu được, phần còn lại 50% nộp ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
b- Trường hợp tổ chức, cá nhân đấu giá thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn theo quy định, tiền phí thu được từ đấu giá phải nộp 100% vào Ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
Điều 2. Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được bảo đảm nguyên tắc quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; khoản 5, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Quyết định Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khoá VII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 17 tháng 12 năm 2008./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Thông tư 39/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 23/05/2008
Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn Ban hành: 29/11/2007 | Cập nhật: 04/12/2007
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012