Nghị quyết 120/2009/NQ-HĐND ban hành chế độ, chính sách cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 22 ban hành
Số hiệu: | 120/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 07/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/2009/NQ-HĐND |
Tân An, ngày 07 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CHO ĐẠI BIỂU HĐND VÀ CÁC TỔ CHỨC CỦA HĐND 3 CẤP.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của HĐND ngày 02/4/2005;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 về việc sửa đổi bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 337/TTr-HĐND ngày 30/11/2009 của TT. HĐND tỉnh về chế độ, chính sách cho đại biểu HĐND và các tổ chức của HĐND 3 cấp và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất ban hành chế độ, chính sách cho đại biểu HĐND và các tổ chức của HĐND 3 cấp (có văn bản kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao TT. HĐND và UBND tỉnh tổ chức thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số: 56/2007/NQ-HĐND ngày 07/12/2007 của HĐND tỉnh về việc ban hành chế độ, chính sách cho đại biểu HĐND và các tổ chức của HĐND 3 cấp.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VII, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2009, có hiệu lực từ ngày 01/01/2010./.
Nơi nhận: |
TM. THƯỜNG TRỰC HĐND TỈNH |
CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
CHO ĐẠI BIỂU HĐND VÀ CÁC TỔ CHỨC CỦA HĐND 3 CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 120/2009/NQ-NĐND ngày 07/12/2009 của HĐND tỉnh)
1- Chế độ cung cấp thông tin cho đại biểu HĐND:
Đại biểu HĐND được cung cấp:
- Các tài liệu cần thiết của kỳ họp HĐND (theo Điều 75 của Qui chế hoạt động của HĐND), trước ngày khai mạc kỳ họp;
- Báo cáo định kỳ của Thường trực HĐND; UBND cùng cấp và các tại liệu khác liên quan đến hoạt động của HĐND;
- Tờ thông tin hoạt động HĐND tỉnh;
- Báo người đại biểu nhân dân;
- Báo Long An (cho các đại biểu không thuộc biên chế nhà nước hoặc trong biên chế nhưng chưa được cấp phát).
2- Chế độ, chính sách cho đại biểu HĐND:
2.1- Đối với đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, trong thời gian là đại biểu HĐND được cấp thẻ bảo hiểm y tế và nếu qua đời sẽ được hưởng chế độ mai táng theo quy định cho cán bộ công chức đương nhiệm.
2.2- Đối với đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, được khoán một khoản kinh phí để chi cho tiền tàu xe, hoạt động phí như sau:
- Đại biểu HĐND tỉnh: 700.000đồng/đại biểu/năm.
- Đại biểu HĐND huyện, thành phố: 500.000đồng/đại biểu/năm.
- Đại biểu HĐND xã, phường, thị trấn: 400.000đồng/đại biểu/năm.
2.3- Đối với đại biểu HĐND kiêm nhiệm:
* Cấp tỉnh:
- Thường trực HĐND tỉnh kiêm nhiệm được bồi dưỡng 350.000đồng/tháng.
- Trưởng, Phó các Ban HĐND tỉnh kiêm nhiệm được bồi dưỡng 250.000đồng/tháng.
- Thành viên các Ban HĐND tỉnh được bồi dưỡng 200.000đồng/tháng.
- Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh được bồi dưỡng 150.000đồng/tháng.
* Cấp huyện (huyện, thành phố):
- Thường trực HĐND huyện kiêm nhiệm được bồi dưỡng 250.000đồng/tháng.
- Trưởng, Phó các Ban HĐND huyện kiêm nhiệm được bồi dưỡng 200.000đồng/tháng.
- Thành viên các Ban HĐND huyện được bồi dưỡng 150.000đồng/tháng.
- Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND huyện được bồi dưỡng 100.000đồng/tháng.
* Cấp xã (xã, phường, thị trấn):
- Thường trực HĐND xã kiêm nhiệm được bồi dưỡng 200.000đồng/tháng.
- Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND xã được bồi dưỡng 50.000đồng/tháng.
3. Chế độ chi cho các cuộc họp, hoạt động giám sát và tiếp xúc cử tri:
3.1. Chi các cuộc họp:
- Đại biểu dự các kỳ họp HĐND tỉnh, huyện, xã và các cuộc họp do Thường trực, các Ban triệu tập theo Quy chế hoạt động của HĐND quy định và các cuộc họp khác như: phục vụ kỳ họp; họp tổ chức giám sát, thẩm tra; họp tổ đại biểu; được chi theo mức quy định tại Quyết định số 36/2007/QĐ-UBND tỉnh ngày 06/8/2007 của UBND tỉnh quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh.
3.2.Chi cho hoạt động giám sát và phục vụ kỳ họp HĐND:
* Cấp tỉnh:
Ngoài chế độ công tác phí, đại biểu tham gia các Đoàn giám sát của Thường trực và các Ban HĐND tỉnh còn được hưởng:
- Trưởng đoàn giám sát: 70.000đồng/người/ngày.
- Đại biểu HĐND tỉnh, thành viên chính thức khác của đoàn giám sát: 50.000đ/người/ngày..
- Cán bộ công chức phục vụ giám sát: 30.000đồng/người/ngày.
- Xây dựng kế hoạch nội dung, viết báo cáo tổng hợp kết quả giám sát: 150.000đồng/cuộc giám sát.
- Tổng hợp ý kiến cử tri trình kỳ họp: 300.000đồng/kỳ họp.
- Tổng hợp ý kiến thảo luận tổ tại kỳ họp: 300.000đồng/kỳ họp.
- Ban Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng theo ngày họp là 50.000đồng/người/ngày.
- Tổ trưởng và Thư ký tổ thảo luận tại kỳ họp HĐND tỉnh được bồi dưỡng 50.000đồng/người/ngày thảo luận.
* Cấp huyện:
Ngoài chế độ công tác phí, đại biểu tham gia các Đoàn giám sát của Thường trực và các Ban HĐND huyện còn được hưởng:
- Trưởng đoàn giám sát: 50.000đồng/người/ngày.
- Đại biểu HĐND huyện, thành viên chính thức khác của đoàn giám sát: 40.000đồng/người/ngày.
- Cán bộ công chức phục vụ giám sát: 25.000đ/người/ngày.
- Xây dựng kế hoạch nội dung, viết báo cáo tổng hợp kết quả giám sát: 100.000đồng/cuộc giám sát.
- Tổng hợp ý kiến cử tri trình kỳ họp: 150.000đồng/kỳ họp.
- Tổng hợp ý kiến thảo luận tổ tại kỳ họp: 150.000đồng/kỳ họp.
- Ban Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng theo ngày họp là 40.000đồng/người/ngày.
- Tổ trưởng và Thư ký tổ thảo luận tại kỳ họp HĐND huyện được bồi dưỡng 40.000đồng/người/ngày thảo luận.
* Cấp xã :
Ngoài chế độ công tác phí, đại biểu tham gia các Đoàn giám sát của TT. HĐND xã còn được hưởng:
- Trưởng đoàn giám sát: 40.000 đồng/người/ngày.
- Đại biểu HĐND xã, thành viên chính thức khác của đoàn giám sát: 30.000đồng/người/ngày.
- Cán bộ công chức phục vụ giám sát: 20.000đồng/người/ngày.
- Xây dựng kế hoạch nội dung, viết báo cáo tổng hợp kết quả giám sát: 50.000đồng/cuộc giám sát.
- Soạn thảo báo cáo thẩm tra phục vụ kỳ họp: 50.000đồng/báo cáo.
- Tổng hợp ý kiến cử tri và ý kiến thảo luận tổ trình tại kỳ họp: 100.000đồng/kỳ họp.
- Thư ký kỳ họp được bồi dưỡng theo ngày họp là 30.000đồng/người/ngày.
3.3. Chế độ chi cho họp tổ đại biểu HĐND, tiếp xúc cử tri:
* Cấp tỉnh:
- Đại biểu dự họp tổ đại biểu HĐND trước, sau và giữa hai kỳ họp HĐND: chi 25.000đồng/người/ngày (tối đa không quá 20 người).
- Chi tiếp xúc cử tri trước và sau mỗi kỳ họp HĐND (do MTTQ phối hợp tổ chức): 400.000đồng/cuộc (bao gồm chi: trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác…)..
- Chi cho đại biểu HĐND, chính quyền, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri như sau:
+ Đại biểu HĐND: 50.000đồng/người/ngày.
+ Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ (mỗi điểm không quá 10 người): 30.000đồng/người/ngày.
- Bồi dưỡng tổ đại biểu HĐND tỉnh viết báo cáo tiếp xúc cử tri: 50.000đồng/1báo cáo/tổ.
* Cấp huyện và cấp xã:
- Đại biểu dự họp tổ đại biểu HĐND trước, sau và giữa hai kỳ họp được chi: 20.000đồng/người/ngày (tối đa không quá 15 người).
- Chi tiếp xúc cử tri trước và sau mỗi kỳ họp HĐND cấp huyện (do Ủy ban MTTQ phối hợp tổ chức) 300.000đồng/cuộc; cấp xã (do MTTQ tổ chức) 200.000đồng/cuộc.
- Chi cho đại biểu HĐND, chính quyền, cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ tiếp xúc cử tri:
+ Đại biểu HĐND: 30.000 đồng/người/ngày.
+ Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ (mỗi điểm không quá 05 người): 20.000 đồng/người/ngày.
- Bồi dưỡng tổ đại biểu HĐND huyện, xã viết báo cáo tiếp xúc cử tri: 30.000đồng/1 báo cáo/tổ.
4- Chi tổ chức tiếp công dân của đại biểu HĐND tại đơn vị bầu cử theo qui chế hoạt động của HĐND:
* Cấp tỉnh:
- Đại biểu HĐND tỉnh, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được phân công tiếp công dân được chi: 50.000đồng/người/ngày. - Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ đại biểu HĐND tiếp công dân: 30.000đồng/người/ngày.
* Cấp huyện:
- Đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được phân công tiếp công dân được chi: 40.000đồng/người/ngày.
- Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ đại biểu HĐND Tiếp công dân: 25.000đồng/người/ngày.
5- Chi công tác xã hội:
- Đại biểu HĐND khi bị đau ốm được chi thăm hỏi: 300.000đồng/lần.
- Trợ cấp đại biểu HĐND tỉnh bị bệnh hiểm nghèo: 1.000.000đồng/người; đại biểu cấp huyện: 700.000đồng/người; đại biểu cấp xã: 500.000đồng/người.
- Đại biểu HĐND có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng) con chết được hỗ trợ 700.000 đồng (đi đám tang, chi tiền đi đám và lễ vật).
- Thường trực HĐND tỉnh, huyện tổ chức đoàn thăm hỏi đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết, mức chi như sau:
* Các tập thể diện chính sách gồm: trại điều dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật, các đơn vị bộ đội, Công an biên giới, cửa biển…) ; cấp tỉnh: 2.000.000đồng/lần; cấp huyện: 1.000.000đồng/lần.
* Các cá nhân gia đình chính sách gồm: (gia đình có công với cách mạng, bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, gia đình liệt sĩ, cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8/1945; các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất, gia đình và cá nhân gặp rũi ro do thiên tai: cấp tỉnh: 300.000đồng/lần; cấp huyện: 200.000đồng/lần.
6- Chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND tỉnh và huyện, xã:
- Mỗi nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu HĐND tỉnh được hỗ trợ tiền may 01 bộ trang phục mức chi: 2.000.000đồng; mỗi đại biểu HĐND cấp huyện, được hỗ trợ tiền may 1 bộ trang phục mức chi: 1.500.000đồng; mỗi đại biểu cấp xã được hỗ trợ tiền may 1 bộ trang phục mức chi: 1.000.000đồng.
- Đối với đại biểu HĐND các cấp được hưởng chế độ trợ cấp trang phục ở nhiều cương vị công tác (đại biểu Quốc hội, cấp ủy viên và đại biểu HĐND các cấp…) thì chỉ được hưởng một chế độ ở mức cao nhất.
7- Công tác thẩm tra tờ trình đề án, dự thảo nghị quyết: (Họp thẩm tra của các Ban):
* Cấp tỉnh:
- Chủ trì cuộc họp: 70.000đồng/người/cuộc.
- Các thành viên dự họp: 50.000đồng/người/cuộc.
- Chi công việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết: 50.000đồng/NQ.
- Soạn thảo bài phát biểu của Chủ tịch HĐND: 100.000đồng/bài.
- Soạn thảo báo cáo thẩm tra phục vụ kỳ họp HĐND tỉnh: 150.000đồng/báo cáo (không phải là văn bản quy phạm pháp luật).
* Cấp huyện: Họp thẩm tra của các Ban:
- Chủ trì cuộc họp: 50.000đồng/người/cuộc.
- Các thành viên dự họp: 30.000đồng/người/cuộc.
- Chi công việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết: 30.000đồng/NQ.
- Soạn thảo bài phát biểu của Chủ tịch HĐND: 50.000đồng/bài.
- Soạn thảo báo cáo thẩm tra phục vụ kỳ họp HĐND 100.000đồng/báo cáo (không phải là văn bản quy phạm pháp luật).
* Cấp xã: Họp Thẩm tra
- Chủ trì cuộc họp: 30.000đ/người/cuộc.
- Các thành viên dự họp: 15.000đ/người/cuộc.
- Chi công việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết: 20.000đ/nghị quyết.
- Soạn thảo bài phát biểu của Chủ tịch HĐND: 30.000đ/bài.
- Soạn thảo báo cáo thẩm tra phụ vụ kỳ họp HĐND: 50.00đ/báo cáo. (không phải là văn bản quy phạm pháp luật).
8- Chi các cuộc họp do Thường trực và các Ban HĐND triệu tập:
- Bồi dưỡng người chủ trì: 50.000đồng/ngày.
9. Nguồn kinh phí:
- Chi từ nguồn ngân sách địa phương, thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó chi.
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND qui định quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết số 56/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 20/02/2008
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về chính sách đối với cán bộ luân chuyển Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 29/12/2007
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND chuyển đổi Phòng Công chứng số 1, Phòng Công chứng số 2 từ cơ quan quản lý nhà nước thành đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp Ban hành: 14/11/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 56/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2008 do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VII nhiệm kỳ 2004 - 2009, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 02/11/2007 | Cập nhật: 01/04/2011
Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ 785 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 19/10/2007
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND sửa đổi quy chế về quản lý trong quan hệ vận động, tiếp nhận và sử dụng các nguồn viện trợ phi chính phủ nước ngoài kèm theo quyết định 33/2005/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 111/2006/QĐ-UBND, 112/2006/QĐ-UBND và 46/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 29/10/2007 | Cập nhật: 06/10/2011
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về Quy định cao độ chuẩn cho phép san lấp mặt bằng trong hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 30/08/2007 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND đình chỉ lưu hành xe công nông Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 10/07/2010
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND ban hành định mức tiêu hao nhiên liệu cho xe ôtô con có sử dụng ngân sách nhà nước phục vụ công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 21/10/2011
Nghị quyết 56/2007/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, năm 2007 Ban hành: 01/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định nơi đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu cho trẻ em dưới sáu tuổi và các Trạm Y tế xã được giới thiệu trẻ em dưới sáu tuổi lên thẳng các cơ sở khám chữa bệnh tuyến tỉnh do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 07/07/2015
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định về tổ chức thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2006 – 2010 Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND điều chỉnh Phương án thu và mức thu phí sử dụng đường bộ Dự án B.O.T nâng cấp, mở rộng đường ĐT 741, đoạn Đồng Xoài - Phước Long Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 16/04/2014
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND Bản quy định về quy trình cấp mới, cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do UBND tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2007 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2007 | Cập nhật: 27/08/2009
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí dự thi, dự tuyển trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 03/07/2010
Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 18/06/2007
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định thủ tục và phân cấp, ủy quyền quản lý đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 08/05/2010
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nghĩa vụ lao động công ích Ban hành: 03/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 04/10/2012
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 kèm theo Quyết định 03/2007QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận Bình Tân trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/02/2007 | Cập nhật: 21/04/2007
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 250/2003/QĐ-CT về quy định thành lập Ban Hội nhập kinh tế quốc tế do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 13/04/2007
Quyết định 36/2007/QĐ-UBND quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 06/11/2007