Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 về quyết định biên chế công chức, số lượng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập và các hội; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã tỉnh Hòa Bình năm 2019
Số hiệu: | 119/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Trần Đăng Ninh |
Ngày ban hành: | 06/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 119/NQ-HĐND |
Hòa Bình, ngày 06 tháng 12 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Công văn số 5110/BNV-TCBC ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc thẩm định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019 đối với tỉnh Hòa Bình;
Xét Tờ trình số 136/TTr-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quyết định biên chế công chức, số lượng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các hội; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã tỉnh Hòa Bình năm 2019; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định biên chế công chức, số lượng viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các hội; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã tỉnh Hòa Bình năm 2019 là 29.253 giảm 315 chỉ tiêu so với biên chế giao năm 2018, cụ thể như sau:
a) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: 19.296 chỉ tiêu, giảm 152 chỉ tiêu so với năm 2018;
b) Sự nghiệp Y tế: 2.395 chỉ tiêu, giảm 37 chỉ tiêu so với năm 2018;
c) Sự nghiệp Văn hóa - Thông tin và Thể thao: 520 chỉ tiêu, giảm 14 chỉ tiêu so với năm 2018;
d) Sự nghiệp khác: 1.005 chỉ tiêu, giảm 14 chỉ tiêu so với năm 2018.
2. Tổng chỉ tiêu biên chế các Hội đặc thù là 127 chỉ tiêu, giảm 02 chỉ tiêu so với năm 2018, trong đó:
a) Biên chế các hội đặc thù cấp tỉnh: 93 chỉ tiêu, giảm 02 chỉ tiêu so với chỉ tiêu giao năm 2018.
b) Biên chế các hội đặc thù cấp huyện: 34 chỉ tiêu.
3. Tổng biên chế cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã và y tế cơ sở, công an viên là 5.910 chỉ tiêu, giảm 96 chỉ tiêu so với năm 2018, trong đó:
a) Cán bộ chuyên trách: 2.108 chỉ tiêu;
b) Công chức cấp xã: 2.320 chỉ tiêu, giảm 60 chỉ tiêu so với năm 2018;
c) Viên chức y tế cơ sở: 1.374 chỉ tiêu, giảm 36 chỉ tiêu so với năm 2018;
d) Công an viên tại 36 xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự: 108 chỉ tiêu.
(Có biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết và chỉ đạo các cấp, các ngành thực hiện Nghị quyết này. Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định chỉ tiêu biên chế dự phòng để bổ sung cho các cơ quan, đơn vị thành lập mới hoặc bổ sung mới chức năng, nhiệm vụ; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT |
Tên cơ quan đơn vị |
Giao biên chế năm 2018 |
Giao biên chế năm 2019 |
Tăng, giảm giữa biên chế giao năm 2019 với biên chế giao năm 2018 |
|||||||||||||||
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||||
SN GD ĐT |
SN Y tế |
SN VH TT |
SN Khác |
Hội |
SN GD ĐT |
SN Y tế |
SN VH TT |
SN Khác |
Hội |
SN GD ĐT |
SN Y tế |
SN VH TT |
SN Khác |
Hội |
|||||
Tổng cộng |
23,562 |
19.448 |
2.432 |
534 |
1,019 |
129 |
23,343 |
19,296 |
2,395 |
520 |
1,005 |
127 |
-219 |
-152 |
-37 |
-14 |
-14 |
-2 |
|
6,063 |
2,613 |
2,432 |
226 |
792 |
0 |
5,989 |
2,593 |
2,395 |
223 |
778 |
0 |
-74 |
-20 |
-37 |
-3 |
-14 |
0 |
||
1 |
Văn phòng UBND tỉnh |
19 |
|
|
|
19 |
|
19 |
|
|
|
19 |
|
0 |
|
|
|
|
|
2 |
Sở Nội vụ |
13 |
|
|
|
13 |
|
13 |
|
|
|
13 |
|
0 |
|
|
|
|
|
3 |
Sở Tư pháp |
35 |
|
|
|
35 |
|
34 |
|
|
|
34 |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
4 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7 |
|
|
|
7 |
|
7 |
|
|
|
7 |
|
0 |
|
|
|
|
|
5 |
Sở Công Thương |
15 |
|
|
|
15 |
|
15 |
|
|
|
15 |
|
0 |
|
|
|
|
|
6 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
305 |
|
|
|
305 |
|
300 |
|
|
|
300 |
|
-5 |
|
|
|
-5 |
|
7 |
Sở Giao thông Vận tải |
8 |
|
|
|
8 |
|
8 |
|
|
|
8 |
|
0 |
|
|
|
|
|
8 |
Sở Xây dựng |
6 |
|
|
|
6 |
|
6 |
|
|
|
6 |
|
0 |
|
|
|
|
|
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
94 |
|
|
|
94 |
|
92 |
|
|
|
92 |
|
-2 |
|
|
|
-2 |
|
10 |
Sở Thông tin Truyền thông |
17 |
|
|
|
17 |
|
17 |
|
|
|
17 |
|
0 |
|
|
|
|
|
11 |
Sở Lao Động - Thương binh và Xã hội |
325 |
129 |
|
|
196 |
|
320 |
129 |
|
|
191 |
|
-5 |
|
|
|
-5 |
|
12 |
Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch |
145 |
23 |
|
119 |
3 |
|
145 |
23 |
|
119 |
3 |
|
0 |
|
|
|
|
|
13 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
33 |
|
|
|
33 |
|
32 |
|
|
|
32 |
|
-1 |
|
|
|
-1 |
|
14 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2,429 |
2,429 |
|
|
|
|
2,409 |
2,409 |
|
|
|
|
-20 |
-20 |
|
|
|
|
15 |
Sở Y tế |
2,464 |
32 |
2,432 |
|
|
|
2,427 |
32 |
2,395 |
|
|
|
-37 |
|
-37 |
|
|
|
16 |
Ban dân tộc |
10 |
|
|
|
10 |
|
10 |
|
|
|
10 |
|
0 |
|
|
|
|
|
17 |
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
10 |
|
|
|
10 |
|
10 |
|
|
|
10 |
|
0 |
|
|
|
|
|
18 |
Đài phát thanh Truyền hình |
107 |
|
|
107 |
|
|
104 |
|
|
104 |
|
|
-3 |
|
|
-3 |
|
|
19 |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư, TM&DL tỉnh |
21 |
|
|
|
21 |
|
21 |
|
|
|
21 |
|
0 |
|
|
|
|
|
95 |
0 |
0 |
0 |
0 |
95 |
93 |
0 |
0 |
0 |
0 |
93 |
-2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
-2 |
||
1 |
Quỹ phát triển khoa học công nghệ |
6 |
|
|
|
|
6 |
5 |
|
|
|
|
5 |
-1 |
|
|
|
|
-1 |
|
Quỹ bảo vệ môi trường |
2 |
|
|
|
|
2 |
2 |
|
|
|
|
2 |
0 |
|
|
|
|
|
2 |
Hội chữ thập đỏ |
15 |
|
|
|
|
15 |
15 |
|
|
|
|
15 |
0 |
|
|
|
|
|
3 |
Hội Đông y |
5 |
|
|
|
|
5 |
5 |
|
|
|
|
5 |
0 |
|
|
|
|
|
4 |
Liên minh hợp tác xã |
17 |
|
|
|
|
17 |
17 |
|
|
|
|
17 |
0 |
|
|
|
|
|
5 |
Hội văn học Nghệ thuật |
6 |
|
|
|
|
6 |
6 |
|
|
|
|
6 |
0 |
|
|
|
|
|
|
- Báo Văn nghệ |
6 |
|
|
|
|
6 |
5 |
|
|
|
|
5 |
-1 |
|
|
|
|
-1 |
6 |
Hội Nhà báo |
4 |
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
4 |
0 |
|
|
|
|
|
7 |
Hội luật gia |
5 |
|
|
|
|
5 |
5 |
|
|
|
|
5 |
0 |
|
|
|
|
|
8 |
Hội người cao tuổi |
7 |
|
|
|
|
7 |
7 |
|
|
|
|
7 |
0 |
|
|
|
|
|
9 |
Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật |
5 |
|
|
|
|
5 |
5 |
|
|
|
|
5 |
0 |
|
|
|
|
|
10 |
Hội nạn nhân chất độc màu da cam |
4 |
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
4 |
0 |
|
|
|
|
|
11 |
Hội Cựu thanh niên xung phong |
3 |
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
|
|
3 |
0 |
|
|
|
|
|
12 |
Hội Người mù |
4 |
|
|
|
|
4 |
4 |
|
|
|
|
4 |
0 |
|
|
|
|
|
13 |
Hội Khuyến học |
3 |
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
|
|
3 |
0 |
|
|
|
|
|
14 |
Hội người tàn tật và trẻ mồ côi |
3 |
|
|
|
|
3 |
3 |
|
|
|
|
3 |
0 |
|
|
|
|
|
17,404 |
16,835 |
0 |
308 |
227 |
34 |
17,261 |
16,703 |
0 |
297 |
227 |
34 |
-143 |
-132 |
0 |
-11 |
0 |
0 |
||
l |
UBND huyện Mai Châu |
1,473 |
1410 |
|
42 |
18 |
3 |
1,472 |
1410 |
|
41 |
18 |
3 |
-1 |
|
|
-1 |
|
|
2 |
UBND huyện Tân Lạc |
1,691 |
1636 |
|
32 |
20 |
3 |
1,687 |
1633 |
|
31 |
20 |
3 |
-4 |
-3 |
|
-1 |
|
|
3 |
UBND huyện Lạc Sơn |
2,573 |
2529 |
|
23 |
18 |
3 |
2,548 |
2505 |
|
22 |
18 |
3 |
-25 |
-24 |
|
-1 |
|
|
4 |
UBND huyện Lạc Thủy |
1,417 |
1355 |
|
28 |
31 |
3 |
1,413 |
1352 |
|
27 |
31 |
3 |
-4 |
-3 |
|
-1 |
|
|
5 |
UBND huyện Yên Thủy |
1,396 |
1346 |
|
27 |
20 |
3 |
1,395 |
1346 |
|
26 |
20 |
3 |
-1 |
|
|
-1 |
|
|
6 |
UBND huyện Đà Bắc |
1,530 |
1476 |
|
32 |
19 |
3 |
1,511 |
1458 |
|
31 |
19 |
3 |
-19 |
-18 |
|
-1 |
|
|
7 |
UBND huyện Kỳ Sơn |
784 |
744 |
|
21 |
16 |
3 |
778 |
739 |
|
20 |
16 |
3 |
-6 |
-5 |
|
-1 |
|
|
8 |
UBND huyện Cao Phong |
1,023 |
980 |
|
24 |
16 |
3 |
1,013 |
971 |
|
23 |
16 |
3 |
-10 |
-9 |
|
-1 |
|
|
9 |
UBND huyện Lương Sơn |
1,822 |
1765 |
|
29 |
25 |
3 |
1,785 |
1729 |
|
28 |
25 |
3 |
-37 |
-36 |
|
-1 |
|
|
10 |
UBND huyện Kim Bôi |
2,226 |
2179 |
|
23 |
21 |
3 |
2,191 |
2145 |
|
22 |
21 |
3 |
-35 |
-34 |
|
-1 |
|
|
11 |
UBND thành phố Hòa Bình |
1,469 |
1415 |
|
27 |
23 |
4 |
1,468 |
1415 |
|
26 |
23 |
4 |
-1 |
|
|
-1 |
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 119/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
TT |
Tên đơn vị |
Biên chế được giao năm 2018 |
Biên chế giao năm 2019 |
Tăng, giảm |
Ghi chú |
||||||||||||
Tổng số |
Viên chức y tế cơ sở |
CBCC cấp xã |
Công an viên |
Tổng số |
Viên chức Y tế cơ sở |
CB,CC cấp xã |
Công an viên |
Tổng số |
Viên chức y tế cơ sở |
CBCC cấp xã |
Công an viên |
||||||
Cán bộ chuyên trách |
Công chức cấp xã |
Cán bộ chuyên trách |
Công chức cấp xã |
Cán bộ chuyên trách |
Công chức cấp xã |
||||||||||||
|
Tổng số |
6,006 |
1,410 |
2,108 |
2,380 |
108 |
5,910 |
1,374 |
2,108 |
2,320 |
108 |
-96 |
-36 |
0 |
-60 |
0 |
Giảm chung mỗi huyện, thành phố 2,5% biên chế Viên chức y tế cơ sở, công chức cấp xã so với biên chế giao năm 2018 |
1 |
UBND huyện Mai Châu |
642 |
135 |
230 |
256 |
21 |
633 |
132 |
230 |
250 |
21 |
-9 |
-3 |
0 |
-6 |
0 |
|
2 |
UBND huyện Tân Lạc |
670 |
149 |
240 |
269 |
12 |
659 |
145 |
240 |
262 |
12 |
-11 |
-4 |
0 |
-7 |
0 |
|
3 |
UBND huyện Lạc Sơn |
838 |
202 |
290 |
334 |
12 |
825 |
197 |
290 |
326 |
12 |
-13 |
-5 |
0 |
-8 |
0 |
|
4 |
UBND huyện Lạc Thủy |
436 |
102 |
153 |
172 |
9 |
429 |
99 |
153 |
168 |
9 |
-7 |
-3 |
0 |
-4 |
0 |
|
5 |
UBND huyện Yên Thủy |
388 |
98 |
131 |
150 |
9 |
381 |
95 |
131 |
146 |
9 |
-7 |
-3 |
0 |
-4 |
0 |
|
6 |
UBND huyện Đà Bắc |
568 |
136 |
200 |
226 |
6 |
559 |
133 |
200 |
220 |
6 |
-9 |
-3 |
0 |
-6 |
0 |
|
7 |
UBND huyện Kỳ Sơn |
280 |
67 |
100 |
113 |
0 |
275 |
65 |
100 |
110 |
0 |
-5 |
-2 |
0 |
-3 |
0 |
|
8 |
UBND huyện Cao Phong |
360 |
83 |
130 |
144 |
3 |
354 |
81 |
130 |
140 |
3 |
-6 |
-2 |
0 |
-4 |
0 |
|
Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2016 về thành lập Viện Tài nguyên và Môi trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 09/05/2012
Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức Ban hành: 08/03/2010 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 2218/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt kế hoạch tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn trong năm 2010 Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009