Nghị quyết 118/2018/NQ-HĐND về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 118/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Phú Cường |
Ngày ban hành: | 06/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/2018/NQ-HĐND |
Đồng Nai, ngày 06 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHUẨN NGHÈO TIẾP CẬN ĐA CHIỀU CỦA TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 6279/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về dự thảo Nghị quyết ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2018 - 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều của tỉnh Đồng Nai áp dụng cho giai đoạn 2018 - 2020 với các nội dung chính sau:
1. Các tiêu chí tiếp cận đo lường nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2018 - 2020
a) Các tiêu chí về thu nhập:
- Chuẩn nghèo: 1.200.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.450.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
- Chuẩn cận nghèo: 1.550.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và 1.900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
b) Tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản:
- Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): Y tế; giáo dục; nhà ở; nước sạch và vệ sinh; thông tin.
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản bao gồm 10 chỉ số: (1) tiếp cận các dịch vụ y tế; (2) bảo hiểm y tế; (3) trình độ giáo dục của người lớn; (4) tình trạng đi học của trẻ em; (5) chất lượng nhà ở; (6) diện tích nhà ở bình quân đầu người; (7) nguồn nước sinh hoạt; (8) hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; (9) sử dụng dịch vụ viễn thông; (10) tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.
2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình của tỉnh Đồng Nai áp dụng cho giai đoạn 2018 - 2020 và chính sách bảo lưu đối với hộ thoát nghèo
a) Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.200.000 đồng trở xuống.
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.200.000 đồng đến 1.550.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.450.000 đồng trở xuống.
+ Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.450.000 đồng đến 1.900.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b) Chuẩn hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.200.000 đồng đến 1.550.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: Là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.450.000 đồng đến 1.900.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
c) Hộ có mức sống trung bình
- Khu vực nông thôn: Là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.550.000 đồng đến 2.050.000 đồng.
- Khu vực thành thị: Là hộ có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.900.000 đồng đến 2.550.000 đồng.
d) Chính sách bảo lưu đối với hộ mới thoát nghèo
Các hộ mới thoát nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh tiếp tục được thụ hưởng thêm 02 năm các chính sách như hộ nghèo, gồm: Giáo dục; dạy nghề; khuyến nông - khuyến công; bảo hiểm y tế (riêng đối với trường hợp người thuộc hộ gia đình cận nghèo mới thoát nghèo thì được hỗ trợ bảo hiểm y tế 05 năm sau khi thoát nghèo theo quy định).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Mức chuẩn nghèo quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này là căn cứ để đo lường và giám sát mức độ thiếu hụt về thu nhập và tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người dân; là cơ sở xác định đối tượng để thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội; hoạch định các chính sách kinh tế - xã hội khác trong giai đoạn 2018 - 2020.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì triển khai thực hiện các chính sách, dự án, các hoạt động thuộc Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn; tiếp tục thực hiện tốt các chính sách, dự án, hoạt động thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững theo quy định và các giải pháp đã thực hiện có hiệu quả trong giai đoạn 2015 - 2017; ưu tiên tập trung nguồn lực đối với các hộ nghèo, hộ cận nghèo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có tỷ lệ hộ nghèo cao. Tách các đối tượng hộ nghèo không có thành viên nào có khả năng lao động ra khỏi Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững để có chính sách hỗ trợ riêng phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát, vận động tổ chức và Nhân dân phối hợp thực hiện tốt công tác giảm nghèo bền vững; tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục để hộ nghèo có ý thức phấn đấu vươn lên thoát nghèo; phát huy vai trò tham gia của cộng đồng và người dân trong hoạt động giám sát việc thực hiệc các mục tiêu, chính sách, dự án, hoạt động thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững của tỉnh.
4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 7 năm 2018.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 126/2014/NQ-HĐND ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo và chính sách hỗ trợ hộ mới thoát nghèo tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa IX, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/11/2015 | Cập nhật: 24/11/2015
Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND Quy định mức học phí đối với giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề của trường công lập thuộc tỉnh Gia Lai năm học 2014-2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 16/03/2015
Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND về chuẩn hộ nghèo, chuẩn hộ cận nghèo và chính sách hỗ trợ đối với hộ mới thoát nghèo tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND sửa đổi quy hoạch mạng lưới giáo dục Đại học tại Điểm d Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 94/2013/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Nghị quyết 126/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy và xe ô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014