Nghị quyết 118/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan quản lý Thuế đối với Doanh nghiệp thành lập mới
Số hiệu: | 118/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Thọ |
Ngày ban hành: | 10/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/2015/NQ-HĐND |
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2011-2016, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính v/v hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Sau khi nghe Tờ trình số 9080/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc tiêu thức phân công cơ quan quản lý thuế đối với doanh nghiệp thành lập mới; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế trực tiếp quản lý đối với các Doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:
1. Cục Thuế thành phố trực tiếp quản lý đối với các Doanh nghiệp:
a) Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành;
d) Doanh nghiệp thành lập trong Khu công nghệ cao, Khu công nghệ thông tin tập trung;
e) Doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp (theo Phụ lục chi tiết đính kèm);
f) Các doanh nghiệp có quan hệ liên kết theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 3 Thông tư số 66/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính
g) Đối với Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT:
Trường hợp Cục Thuế, Chi cục Thuế được phân công quản lý các Nhà đầu tư thành lập Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT thì trực tiếp quản lý các Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT của Nhà đầu tư đó.
h) Các đơn vị trực thuộc, các đơn vị thành viên, các chi nhánh, cửa hàng… (gọi chung là đơn vị trực thuộc): Trên cùng địa bàn thành phố Đà Nẵng mà doanh nghiệp chủ quản do Cục Thuế, Chi cục Thuế nào trực tiếp quản lý thì Cục Thuế, Chi cục Thuế được phân công quản lý các đơn vị trực thuộc.
Các Chi nhánh, Văn phòng đại diện của các doanh nghiệp ngoại tỉnh do cấp nào quản lý thuế thì phân công cho cơ quan Thuế cấp đó quản lý (Cục Thuế, Chi cục Thuế đó quản lý).
i) Các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh có quy mô vốn điều lệ từ 30 tỷ đồng trở lên;
2. Chi cục Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý: Các doanh nghiệp còn lại có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn quận, huyện.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến 31 tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Uỷ ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND thành phố Đà Nẵng, khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ĐẶC THÙ, CÓ TÍNH CHẤT PHÁP LÝ PHỨC TẠP
(Kèm theo Nghị quyết số: 118/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của HĐND thành phố)
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
1 |
D3510 |
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
2 |
D3520 |
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống |
3 |
H5011 |
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương |
4 |
H5012 |
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương |
5 |
K6411 |
Hoạt động ngân hàng trung ương |
6 |
K6419 |
Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
7 |
K6420 |
Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
8 |
K6430 |
Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác |
9 |
K6491 |
Hoạt động cho thuê tài chính |
10 |
K6492 |
Hoạt động cấp tín dụng khác |
11 |
K6499 |
Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
12 |
K6512 |
Bảo hiểm phi nhân thọ |
13 |
K6611 |
Quản lý thị trường tài chính |
14 |
K6612 |
Môi giới hợp đồng hàng hoá và chứng khoán |
15 |
K6619 |
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu |
16 |
K6621 |
Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
17 |
K6630 |
Hoạt động quản lý quỹ |
18 |
L6810 |
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
19 |
R9200 |
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
20 |
U9900 |
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Thông tư 66/2010/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết Ban hành: 22/04/2010 | Cập nhật: 05/05/2010