Nghị quyết 116/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, vỉa hè để sản xuất, kinh doanh, đặt bảng quảng cáo đối với đường loại 6, loại 7 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu: | 116/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Trần Thọ |
Ngày ban hành: | 10/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/2015/NQ-HĐND |
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, VỈA HÈ ĐỂ SẢN XUẤT, KINH DOANH, ĐẶT BẢNG QUẢNG CÁO ĐỐI VỚI CÁC ĐƯỜNG LOẠI 6, LOẠI 7 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHOÁ VIII, NHIỆM KỲ 2011 - 2016, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi nghe Tờ trình số 9539/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc quy định, điều chỉnh một số loại phí trên địa bàn thành phố theo Pháp lệnh Phí, lệ phí; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí sử dụng lề đường, vỉa hè để sản xuất kinh doanh, đặt bảng quảng cáo, trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với đường loại 6 và loại 7 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí gồm:
a) Tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hoặc lâu dài lề đường, vỉa hè phù hợp với quy hoạch của thành phố để sản xuất, kinh doanh, lắp đặt bảng, biển, pano, băng rôn quảng cáo, trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô.
b) Không thu phí đối với cấp phép sử dụng tạm thời vỉa hè (ngoài mục đích giao thông) cho việc đám cưới, đám tang.
2. Cơ quan, đơn vị thu phí gồm:
a) Cơ quan thu phí sử dụng lề đường, vỉa hè vào mục đích sản xuất, kinh doanh, tập kết vật liệu, thi công công trình: UBND các quận, huyện thu đối với trường hợp cấp Giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông tại các tuyến đường loại 6, loại 7 theo phân cấp.
b) Sử dụng vỉa hè để đặt bảng quảng cáo (trừ khu vực chợ): Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Đà Nẵng (Trung tâm Quản lý quảng cáo).
3. Mức thu phí:
Áp dụng thống nhất mức thu phí sử dụng lề đường, vỉa hè để sản xuất, kinh doanh, đặt bảng quảng cáo, tổ chức trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo quy định tại Phụ lục đính kèm.
4. Chứng từ thu phí, chế độ quản lý và sử dụng tiền thu phí:
a) Chứng từ thu phí:
Sử dụng biên lai thu phí do cơ quan Thuế phát hành
b) Quản lý và sử dụng tiền thu phí:
- Đối với phí sử dụng lề đường, vỉa hè để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thường xuyên, tổ chức trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô: Cơ quan thu phí được trích 80% tổng số tiền phí thu được để chi phí phục vụ công tác quản lý, chi phí cho công tác thu phí; phần còn lại 20% nộp vào ngân sách theo phân cấp.
- Đối với phí sử dụng lề đường, vỉa hè để đặt bảng quảng cáo: Cơ quan thu phí được trích 30% tổng số tiền phí thu được để chi phí phục vụ công tác quản lý, chi phí cho công tác thu phí; phần còn lại 70% nộp vào ngân sách theo phân cấp.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
Điều 3. Uỷ ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 15, thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012