Nghị quyết 114/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C
Số hiệu: 114/2015/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên Người ký: Lưu Thị Ngọc Sương
Ngày ban hành: 15/07/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 114/2015/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 15 tháng 7 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TIÊU CHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TRỌNG ĐIỂM NHÓM C

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo Luật Đầu tư công, như sau:

1. Dự án có tổng mức đầu tư từ 100 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Giao thông (bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ);

b) Công nghiệp điện;

c) Khai thác dầu khí;

d) Hóa chất, phân bón, xi măng;

đ) Chế tạo máy, luyện kim;

e) Khai thác, chế biến khoáng sản;

g) Xây dựng khu nhà ở;

2. Dự án có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Giao thông (trừ các dự án quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này);

b) Thủy lợi;

c) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;

d) Kỹ thuật điện;

đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;

e) Hóa dược;

g) Sản xuất vật liệu (trừ các dự án quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này);

h) Công trình cơ khí (trừ các dự án quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều này);

i) Bưu chính, viễn thông.

3. Dự án có tổng mức đầu tư từ 40 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;

c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;

d) Công nghiệp (trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều này).

4. Dự án có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Y tế, văn hóa, giáo dục;

b) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;

c) Kho tàng;

d) Du lịch, thể dục thể thao;

đ) Xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều này).

Điều 2. Thời gian thực hiện

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Trong thời gian giữa hai kỳ họp, Hội đồng nhân dân ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư các chương trình, dự án cấp bách thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân và báo cáo Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC




Lưu Thị Ngọc Sương

 

 

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.