Nghị quyết 104/2010/NQ-HĐND đặt tên đường tại Trung tâm khu đô thị mới Ba Hòn, huyện Kiên Lương do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ 26 ban hành
Số hiệu: | 104/2010/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Đào Nghĩa Nghiêm |
Ngày ban hành: | 13/01/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2010/NQ-HĐND |
Rạch Giá, ngày 13 tháng 01 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TẠI TRUNG TÂM KHU ĐÔ THỊ MỚI BA HÒN, HUYỆN KIÊN LƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 04/TTr-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường tại Trung tâm khu đô thị mới Ba Hòn, huyện Kiên Lương; Báo cáo thẩm tra số 01/BC-BVHXH ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 04/TTr-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường tại Trung tâm khu đô thị mới Ba Hòn, huyện Kiên Lương kèm theo Đề án đặt tên đường tại Trung tâm khu đô thị mới Ba Hòn, huyện Kiên Lương (có danh sách tên đường cụ thể kèm theo).
Điều 2. Thời gian thực hiện: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành các ngành, các cấp, các địa phương thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi sáu thông qua./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH TÊN ĐƯỜNG
TRUNG TÂM KHU ĐÔ THỊ MỚI BA HÒN, HUYỆN KIÊN LƯƠNG
(Kèm theo Nghị quyết số 104/2010/NQ-HĐND ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT |
Tên dự kiến |
Chiều dài đường (m) |
Hội đồng thống nhất đặt tên |
Chiều dài đường (m) |
1 |
Trần Quốc Toản |
696 |
Trần Quốc Toản |
696 |
2 |
Triệu Thị Trinh |
148 |
Đường Số 01 |
148 |
3 |
Đinh Tiên Hoàng |
1,050 |
Đinh Tiên Hoàng |
1,050 |
4 |
Hoàng Hoa Thám |
266 |
Hoàng Hoa Thám |
266 |
5 |
Ngô Thì Nhậm |
140 |
Đường Số 02 |
140 |
6 |
Trần Hưng Đạo |
1,380 |
Trần Hưng Đạo |
1,380 |
7 |
Phan Bội Châu |
366 |
Phan Bội Châu |
366 |
8 |
Nguyễn Thần Hiến |
105 |
Đường Số 03 |
105 |
9 |
Huỳnh Mẫn Đạt |
105 |
Đường Số 04 |
105 |
10 |
Nguyễn Thế Dinh |
105 |
Đường Số 05 |
105 |
11 |
Nguyễn Huệ |
904 |
Nguyễn Huệ |
904 |
12 |
Nguyễn Văn Thạc |
400 |
Nguyễn Văn Thạc |
400 |
13 |
Bùi Thị Xuân |
400 |
Bùi Thị Xuân |
400 |
14 |
Ngô Quyền |
1,062 |
Ngô Quyền |
1,062 |
15 |
Yết Kiêu |
64 |
Đường Số 06 |
64 |
16 |
Xuân Thủy |
442 |
Xuân Thủy |
442 |
17 |
Lê Thị Hồng Gấm |
116 |
Đường Số 07 |
116 |
18 |
Nguyễn Chánh |
404 |
Nguyễn Chánh |
404 |
19 |
Nguyễn Thị Định |
910 |
Nguyễn Thị Định |
910 |
20 |
Võ Văn Tần |
711 |
Võ Văn Tần |
711 |
21 |
Phan Thị Ràng |
242 |
Đường Số 08 |
242 |
22 |
Lý Tự Trọng |
376 |
Lý Tự Trọng |
376 |
23 |
Đồng Khởi |
184 |
Đường Số 09 |
184 |
24 |
Nguyễn Thái Bình |
402 |
Nguyễn Thái Bình |
402 |
25 |
Mai Thị Nương |
242 |
Đường Số 10 |
242 |
26 |
Lê Trọng Tấn |
836 |
Lê Trọng Tấn |
836 |
27 |
Lê Thị Riêng |
246 |
Lê Thị Riêng |
246 |
28 |
Nguyễn Bình |
633 |
Nguyễn Bình |
633 |
29 |
Phan Đăng Lưu |
250 |
Đường Số 11 |
250 |
30 |
Phạm Ngọc Thảo |
150 |
Đường Số 12 |
150 |
31 |
Nguyễn Trãi |
380 |
Nguyễn Trãi |
380 |
32 |
Kim Đồng |
182 |
Đường Số 13 |
182 |
33 |
Nguyễn Sơn |
394 |
Nguyễn Sơn |
394 |
34 |
Lê Văn Tám |
504 |
Lê Văn Tám |
504 |
35 |
Lạc Long Quân |
248 |
Lạc Long Quân |
248 |
36 |
Lý Thường Kiệt |
516 |
Lý Thường Kiệt |
516 |
37 |
Nguyễn Bá Học |
251 |
Nguyễn Bá Học |
251 |
38 |
Nguyễn Chí Thanh |
731 |
Nguyễn Chí Thanh |
731 |
39 |
Châu Văn Liêm |
192 |
Đường Số 14 |
192 |
40 |
Huỳnh Thúc Kháng |
422 |
Huỳnh Thúc Kháng |
422 |
41 |
Ngô Gia Tự |
958 |
Ngô Gia Tự |
958 |
42 |
Đường 30/4 |
998 |
Đường 30/4 |
998 |
43 |
Hoàng Văn Thụ |
378 |
Hoàng Văn Thụ |
378 |
44 |
Âu Cơ |
358 |
Âu Cơ |
358 |
45 |
Nguyễn Văn Trỗi |
404 |
Nguyễn Văn Trỗi |
404 |
46 |
Hàm Nghi |
398 |
Hàm Nghi |
398 |
47 |
Đặng Thùy Trâm |
507 |
Đặng Thùy Trâm |
507 |
48 |
Hải Thượng Lãn Ông |
2,183 |
Hải Thượng Lãn Ông |
2,183 |
49 |
Lý Thái Tổ |
740 |
Lý Thái Tổ |
740 |
50 |
Lê Duẩn |
760 |
Lê Duẩn |
760 |
51 |
Lê Chân |
146 |
Đường Số 15 |
146 |
52 |
Hùng Vương |
2,508 |
Hùng Vương |
2,508 |
53 |
Nguyễn Trung Trực |
658 |
Nguyễn Trung Trực |
658 |
54 |
Phạm Hồng Thái |
426 |
Phạm Hồng Thái |
426 |
55 |
Lê Lai |
334 |
Lê Lai |
334 |
56 |
Tạ Uyên |
300 |
Tạ Uyên |
300 |
57 |
Lê Lợi |
1,008 |
Lê Lợi |
1,008 |
58 |
Võ Thị Sáu |
482 |
Võ Thị Sáu |
482 |
59 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
290 |
Nguyễn Hữu Cảnh |
290 |
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006