Nghị quyết 101/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản, phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 101/2018/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Trần Đức Quận
Ngày ban hành: 13/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/2018/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 13 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ TÀI SẢN, PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 6

Căn c Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền s hữu toàn dân về tài sản và xử lý đi với tài sn được xác lập quyn s hữu toàn dân;

Xét Tờ trình s 7337/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập sở hữu toàn dân về tài sản, phê duyệt phương án xử lý tài sn được xác lập quyn s hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tho luận của đại biểu Hội đng nhân dân ti kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với:

a) Tài sn bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm; bất động sản vô chủ; bất động sn không có người tha kế; tài sản bị đánh rơi, bỏ quên là di tích lịch s - văn hóa; tài sn của các vụ việc xử lý quy định tại khoản này bao gồm cả bất động sản hoặc di tích lịch sử - văn hóa và động sản.

b) Tài sản do tổ chức, cá nhân chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam chuyn giao cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi qun lý của địa phương là bất động sản; xe ô tô các loại và tài sản có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sn (trừ tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh).

c) Tài sản do doanh nghiệp có vn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động.

d) Tài sn của quỹ xã hội, tài sản của qu tthiện do Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giải thể.

đ) Tài sản chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án đối tác công tư đối với trường hợp cơ quan ký hợp đồng dự án thuộc địa phương qun lý.

2. Giám đốc S Tài chính quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản đối với tài sn do tổ chức, cá nhân chuyển giao quyn sở hữu cho Nhà nước Việt Nam chuyển giao cho các cơ quan, tổ chức, đơn vthuộc cấp tỉnh qun lý có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản (trừ tài sản là bất động sản, xe ô tô các loại; tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh).

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện) quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân vi sn (ngoài thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản được quy định tại khon 7 Điều 7 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sn và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (sau đây gọi tt là Nghị định số 29/2018/NĐ-CP)) đối với:

a) Tài sn do tổ chức, cá nhân chuyển giao quyền shữu cho Nhà nước Việt Nam chuyn giao cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện và cấp xã quản lý có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản (trừ tài sản là bất động sản, xe ô tô các loại; tài sản đặc biệt, tài sn chuyên dùng thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh).

b) Tài sn của quỹ xã hội, tài sn của qutừ thiện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giải thể theo ủy quyền.

Điu 2. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:

1. Đối với tài sn là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là bt động sn, xe ô tô các loại và tài sn do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cơ quan cấp tnh quyết định tịch thu.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cơ quan cấp huyện quyết định tịch thu (trừ tài sản là bất động sản, xe ô tô các loại).

2. Đối với tài sản là vật chứng vụ án, tài sn của người bị kết án bị tịch thu:

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt phương án xử lý đối với i sản là bất động sản, xe ô tô các loại và tài sn do cơ quan thi hành án cấp tỉnh và cấp quân khu chuyển giao.

b) Chủ tịch y ban nhân dân cp huyện phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do cơ quan thi hành án cấp huyện chuyn giao (trtài sản là bất động sản, xe ô tô các loại).

3. Đối với tài sản là bất động sản vô chủ, tài sản không xác định được chsở hu, tài sn bị đánh rơi, bị bỏ quên, tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lp, chìm đắm được tìm thấy, di sản không có người nhận thừa kế (trừ tài sn quy định tại đim a và điểm b khoản 3 Điều 19 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP);

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh phê duyt phương án xử lý tài sản đối với tài sản là bất động sn, xe ô tô các loại và tài sn có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản.

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án xđối với tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sn (trừ tài sản là bất động sn, xe ô tô các loại).

Điều 3.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định ca pháp luật.

Nghquyết này đã được Hội đồng nhân dân tnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQM, VPCP;
- Bộ
Tài chính;
- Cục Ki
m tra văn bn - Bộ Tư pháp;
- TTTU, HĐND; UBND, UBMTTQVN t
nh;
- Đo
àn ĐBQH đơn vị tnh m Đồng;
- Đại bi
u HĐND tỉnh Khóa IX;
- Các s
, ban, ngành, đoàn thể cấp tnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tnh;
-
HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH, Báo Lâm Đồng:
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công bảo
tỉnh;
- Chi cục VT, LT t
nh;
- Trang TTPT HĐND t
nh;
- L
ưu: VT, HS kỳ họp.

CHỦ TỊCH




Trần Đức Quận